Lịch nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế mới nhất được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014-TT-BTC, Thông tư 302/2016/TT-BTC và Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Về cơ bản, thời hạn nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế hàng năm sẽ theo bảng sau:
Loại giấy tờ |
Thời hạn nộp (Hạn cuối) |
||
Theo tháng | Theo quý | Theo năm | |
Thuế môn bài | 30/1 | ||
Thuế GTGT | Ngày 20 của tháng sau | Ngày 30 của tháng đầu quý sau | |
Thuế TNCN | Ngày 20 của tháng sau | Ngày 30 của tháng đầu quý sau | |
Thuế TNDN | Chỉ phải nộp số tiền tạm tính
Không phải nộp tờ khai |
||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Ngày 20 của tháng sau | Ngày 30 của tháng đầu quý sau | |
Báo cáo tài chính & Quyết toán thuế TNDN, TNCN | Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
(Hạn cuối là 30 hoặc 31/3) |
Một số lưu ý:
- Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp trùng vào ngày nghỉ theo quy định (thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ…) thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp sẽ tính vào ngày làm việc ngay sau đó.
- Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế (nếu doanh nghiệp kê khai ra còn số tiền phải nộp).
- Với trường hợp các doanh nghiệp có chia tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu, giải thể hay chấm dứt hoạt động… thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 45.
- Thời hạn trên áp dụng cho các bạn nộp bản giấy trực tiếp tới cơ quan thuế (thời gian sẽ được rời sang ngày tiếp theo nếu hạn chót rơi vào ngày nghỉ lễ). Và tốt nhất rằng các bạn nộp bản giấy trực tiếp cho Thuế nên nộp trước hạn chót nhé.
- Với doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ thuế điện tử sẽ phải tuân theo quy định ban đầu, có nghĩa là hạn chót rơi vào ngày nghỉ lễ, tết vẫn nộp bình thường.
>>> Xem thêm bài viết về: Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020
Lịch nộp tờ khai thuế 2021
Để các bạn thuận tiện hơn trong việc xác định thời hạn nộp tờ loại tờ khai và báo cáo thuế trong năm 2021, các bạn có thể xem chi tiết hơn trong bảng sau:
LỊCH NỘP TỜ KHAI – BÁO CÁO THUẾ CUỐI NĂM 2020 VÀ TRONG NĂM 2021 | |||
THÁNG | Thời gian (Hạn chót) |
Tờ khai – Báo cáo theo tháng | Tờ khai – Báo cáo theo Quý, Năm |
12 | 20/12/2020 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2020 | |
1 | 20/01/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 12/2020 | |
30/01/2021 | Nộp tiền lệ phí môn bài 2021 | ||
2 | 1/2/2021 | Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020 | |
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020 | |||
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2020 | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2020 | |||
20/02/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 1/2021 | ||
3 | 20/03/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 2/2021 | |
30/03/2021 | Quyết toán thuế TNDN năm 2020 | ||
Quyết toán thuế TNCN năm 2020 | |||
Báo cáo tài chính năm 2020 | |||
4 | 20/04/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 3/2021 | |
5 | 02/05/2021 (Do 30/4 và 1/5 nghỉ lễ) | Tờ khai thuế GTGT Quý I/2021 | |
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2021 (nếu có) | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý I/2021 | |||
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2021 | |||
20/05/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 4/2021 | ||
6 | 20/06/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 5/2021 | |
7 | 20/07/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 6/2021 | |
30/07/2021 | Tờ khai thuế GTGT Quý II/2021 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2021 (nếu có) | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý II/2021 | |||
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2021 (nếu có) | |||
8 | 20/08/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 7/2021 | |
9 | 20/09/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 8/2021 | |
10 | 20/10/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 9/2021 | |
30/10/2021 | Tờ khai thuế GTGT Quý III/2021 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2021 (nếu có) | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý III/2021 | |||
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2021 (nếu có) | |||
11 | 20/11/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 10/2021 | |
12 | 20/12/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2021 |
Lưu ý:
- Thời hạn trên áp dụng cho các bạn nộp bản giấy trực tiếp tới cơ quan thuế (thời gian sẽ được rời sang ngày tiếp theo nếu hạn chót rơi vào ngày nghỉ lễ). Và tốt nhất rằng các bạn nộp bản giấy trực tiếp cho Thuế nên nộp trước hạn chót nhé.
- Với doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ thuế điện tử sẽ phải tuân theo quy định ban đầu, có nghĩa là hạn chót rơi vào ngày nghỉ lễ, tết vẫn nộp bình thường.
Chi tiết về quy định xử phạt chậm nộp tờ khai xem trong phần tiếp theo.
Nếu quá thời hạn trên mà doanh nghiệp chưa hoàn thành việc nộp tờ khai báo cáo thuế theo quy định sẽ bị xử phạt theo Thông tư 166/2013/TT-BTC.
Xử phạt khi chậm nộp tờ khai thuế
Theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định,
Các trường hợp xử phạt theo thời gian chậm nộp tờ khai và báo cáo thuế như sau:
1. Quá thời hạn từ 1 – 5 ngày
Nếu nộp tờ khai thuế quá hạn quy định từ 1 đến 5 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ sẽ bị xử phạt cảnh cáo.
2. Quá thời hạn từ 1 – 10 ngày
Với thời hạn nộp chậm từ 1 đến 10 ngày thì xử phạt 700.000 đồng hoặc
– Tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ.
– Tối đa không cao hơn 1.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
(Trừ trường hợp 1)
3. Quá thời hạn từ 10 – 20 ngày
Với thời hạn nộp chậm từ 10 đến 20 ngày thì xử phạt 1.400.000 đồng hoặc
– Tối thiểu không thấp hơn 800.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ.
– Tối đa không cao hơn 2.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
4. Quá thời hạn từ 20 – 30 ngày
Với thời hạn nộp chậm từ 20 đến 30 ngày thì xử phạt 2.100.000 đồng hoặc
– Tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ.
– Tối đa không cao hơn 3.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
5. Quá thời hạn từ 30 – 40 ngày
Với thời hạn nộp chậm từ 30 đến 40 ngày thì xử phạt 2.800.000 đồng hoặc:
– Tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ.
– Tối đa không cao hơn 4.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
1. Quá thời hạn trên 40 ngày
Với thời hạn nộp chậm từ trên 40 ngày thì xử phạt 3.500.000 đồng hoặc
– Tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng nếu có tình tiết giảm nhẹ.
– Tối đa không cao hơn 5.000.000 đồng nếu có tình tiết tăng nặng.
Bao gồm các trường hợp sau:
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định hơn 90 ngày nhưng không phát sinh thêm số thuế phải nộp.
– Nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
– Nộp hồ sơ khai thuế chậm trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.
Bài viết liên quan:
Hướng dẫn kê khai thuế qua mạng
Luật thuế thu nhập cá nhân 2020
Hướng dẫn nộp thuế điện tử 2020
Xử lý các lỗi về nộp thuế điện tử năm 2020
———————
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ NGAY VỀ SẢN PHẨM.
Hotline: 0981 772 388 – 1900 56 56 53
Website: easyinvoice.vn
Facebook: Phần mềm hóa đơn điện tử – EasyInvoice
Email: contact@softdreams.vn