Việc quyết toán thuế TNDN là công việc quan trọng của các kế toán phải thực hiện khi kết thúc một năm tài chính.
Với mỗi quý, doanh nghiệp sẽ tạm tính số tiền thuế TNDN tạm nộp và cuối năm thực hiện quyết toán lại để xem trong năm đó doanh nghiệp có phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hay không.
Và theo lịch nộp báo cáo và tờ khai thuế thì khoảng thời gian quyết toán thuế cho kỳ kế toán năm 2020 sẽ rơi vào tháng 3 năm 2021.
Trong bài viết này, EasyInvoice sẽ hướng dẫn các bạn cách quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 cho các kế toán.
I. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN
Để lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, bạn cần phải cài đặt phần mềm HTKK.
Nếu bạn chưa cài đặt có thể truy cập: https://easyinvoice.vn/tai-nguyen/ > Phần mềm hỗ trợ để tài phần mềm HTKK mới nhất.
Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC và có thể điền trực tiếp trên phần mềm HTKK.
Các bạn làm theo những bước sau:
Mở phần mềm HTKK, đăng nhập bằng MST doanh nghiệp > Chọn Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp > Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)
Lúc này, màn hình sẽ hiển thị bảng Chọn kỳ tính thuế.
Các lựa chọn bao gồm:
- Năm quyết toán
- Tờ khai lần đầu / Tờ khai bổ sung
- Danh mục ngành nghề
- Phụ lục kê khai: Lựa chọn 2 phụ lục cơ bản dành cho các ngành sản xuất và kinh doanh thông thường:
+ 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Phụ lục bắt buộc kèm theo).
+ 03-2A/TNDN: Chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh (lựa chọn khi năm nay doanh nghiệp có lãi và có số lỗ các năm trước được chuyển).
Ấn Đồng ý.
Màn hình sẽ chuyển tới giao diện của tờ khai quyết toán.
1.1. Lập phụ lục 03-1A/TNDN
Để lập phụ lục 03-1A/TNDN, bạn cần sử dụng số liệu trong bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Các chỉ tiêu trong phụ lục 03-1A-TNDN bao gồm:
– Chỉ tiêu 01: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế từ cung cấp hàng hóa và dịch vụ của cơ sở kinh doanh theo chuẩn mực kế toán về doanh thu.
– Chỉ tiêu 02: Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Tổng doanh thu thu được từ xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ tính thuế của cơ sở kinh doanh.
– Chỉ tiêu 04: Chiết khấu thương mại
Tổng số tiền chiết khấu thương mại mà cơ sở kinh doanh đã giảm trừ hoặc thanh toán cho người mua theo chính sách bán hàng của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 05: Giảm giá hàng bán
Tổng số tiền giảm giá hàng bán của cơ sở kinh doanh phát sinh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 06: Giá trị hàng bán bị trả lại
Tổng giá trị hàng hóa đã bị trả lại trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 07: Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Toàn bộ số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 08: Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi vay, lãi gửi, bản quyền, tiền từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 10: Giá vốn hàng bán
Giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác được tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 11: Chi phí bán hàng
Tổng số chi phí bán hàng đã kết chuyển cho hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế
– Chỉ tiêu 12: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã kết chuyển cho hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 13: Chi phí tài chính
+ Những khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế với các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.
+ Chi phí cho vay và đi vay vốn.
+ Chi phí góp vốn liên doanh.
+ Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn.
+ Chi phí giao dịch bán chứng khoản.
+ Khoản lập và hoàn lập dự phòng.
+ Giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Đầu tư khác.
+ Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
– Chỉ tiêu 14: Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh
Chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 16: Thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác ngoài khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh chính của cơ sở kihn doanh và từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu 17: Chi phí khác
Các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Các chi phí khác có thể bao gồm cả các khoản chi phí đã bỏ sót từ những năm trước.
1.2. Lập tờ khai quyết toán 03/TNDN
Lập tờ khai quyết toán 03/TNDN theo các chỉ tiêu sau, hơi nhiều chỉ tiêu nên các bạn cố gắng căng mắt ra để đọc nhé.
– Chỉ tiêu A1: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng số lợi nhận thực hiện của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế theo quy định của pháp luật kế toán.
– Chỉ tiêu B1: Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Các điều chỉnh về doanh thu hoặc chi phí được ghi nhận theo chế độ kế toán nhưng không phù hợp với quy định của Luật thuế TNDN, làm tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của cơ sở kinh doanh.
Chỉ tiêu B1 = B2 + B3 + B4 + B5 + B6 + B7
– Chỉ tiêu B3: Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm
+ Các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ B3 ghi tương ứng B9.
– Chỉ tiêu B4: Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Các khoản chi phí không được miễn trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN.
– Chỉ tiêu B5: Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
+ Tổng số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài từ các hoạt động SXKD và cung ứng dịch vụ tại nước ngoài dựa theo các biên lai hoặc chứng từ nộp thuế ở nước ngoài.
+ Thu nhập tại nước ngoài được cộng vào thu nhập chịu thuế tại Việt Nam và xác định trên cơ sở thự nhận. Kế toán chỉ hạch toán phần thu nhập thực nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh nên cơ sở kinh doanh phải cộng số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài vào thu nhập chịu thuế và ghi vào chỉ tiêu B5.
– Chỉ tiêu B6: Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
Tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với các giao dịch liên kết trong trường hợp doanh nghiệp phải xác định giá trị bằng tiền của các khác biệt trọng yếu khi so sánh giữa giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc do cơ quan thuế ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế khi doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các gioa dịch liên kết phát sinh.
– Chỉ tiêu B7: Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
Tổng số tiền của các điều chỉnh khác do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế.
– Chỉ tiêu B8: Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
Tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến giảm lợi nhuận trước thuế được phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
+ B8 = B9 + B10 + B11
– Chỉ tiêu B9: Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
Các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhung đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.
+ Ghi tương ứng với B3.
– Chỉ tiêu B10: Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
+ Toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng (đã ghi vào chỉ tiêu B2).
+ Các chi phí trong chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm hay các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN.
+ Ghi tương ứng với chỉ tiêu B2.
– Chỉ tiêu B11: Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
Tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ B9 tới B10 của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế.
Các điều chỉnh có thể bao gồm:
+ Các khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế do chưa có đủ hóa đơn chứng từ.
+ Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ đã được đưa vào báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước.
– Chỉ tiêu B12: Tổng thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế TNDN thự hiện được trong kỳ tính thuế chưa trừ số lỗ phát sinh trong các năm trước được chuyển và lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS của cơ sở kinh doanh trong năm tài chính.
+ [B12 = A1 + B1 – B8]
– Chỉ tiêu B13: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (trừ thu nhập từ chuyển nhượng BĐS) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
+ [B13 = B12 – B14]
– Chỉ tiêu B14: Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
Tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Sử dụng số liệu ở chỉ tiêu 09 trong phụ lục 03-5/TNDN.
– Chỉ tiêu C1: Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ cũng như các thu nhập khác.
Sử dụng chỉ tiêu B13.
– Chỉ tiêu C2: Thu nhập miễn thuế
Khoản thu nhập được miễn, không tính vào thu nhập tính thuế trong năm.
– Chỉ tiêu C3: huyển lỗ và bù trừ lỗ, lãi
+ Tổng số lỗ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các năm trước chuyển sang.
+ Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.
– Chỉ tiêu C3a: Lỗ trừ hoạt động sản xuất kinh doanh được chuyển trong kỳ
Tổng số lỗ từ hoạt động kinh doanh sản xuất của năm trước chuyển sang để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.
– Chỉ tiêu C3b: Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh
Số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất và kinh doanh.
– Chỉ tiêu C4: Thu nhập tính thuế
Không phải điền, tự động được tính.
Thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
+ [C4 = C1 – C2 – C3a – C3b]
* Nếu C4 âm -> Không thực hiện chuyển lỗ bởi đã lỗ rồi -> không phải nộp thuế -> không phải chuyển;
Tuy C4 âm không phải nộp thuế trong năm nhưng cũng có thể trong các kỳ, kế toán đã tính tạm tiền thuế TNDN phải nộp và đã mang đi nộp (gọi là tiền nộp thừa, tiền nộp tạm tính) -> Cần quan tâm tới E1:
+ Nếu trong năm không phát sinh thuế nộp thừa, tiền nộp tạm tính thì không cần quan tâm tới E1;
+ Nếu có thì đưa vào E1 để phần mềm hiển thị lên chỉ tiêu G (âm) => là số tiền nộp thừa;
* Nếu C4 dương:
C4 dương -> phải tính thuế. Nếu các kỳ trước doanh nghiệp có số lỗ chưa chuyển hết thì cần thực hiện chuyển lỗ vào chi tiết C3a nhờ phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN;
Nếu sau khi chuyển lỗ mà C4 vẫn dương nghĩa là vẫn còn thu nhập phải tính thuế. Và đương nhiên là doanh nghiệp sẽ bị tính thuế trên khoản C4 dương này.
– Chỉ tiêu C5: Trích lập quỹ khoa học công nghệ
Nếu tổ chức của bạn có lập quỹ khoa học công nghệ thì nhập vào PL02.
– Chỉ tiêu C6: Thu nhập tính thuế sau khi đã trích lập quỹ khoa học
Thu nhập tính thuế sau khi đã trừ khoản trích ra để lập quỹ khoa học công nghệ.
+ [C6 = C4 – C5 = C7 + C8 + C9]
Các chỉ tiêu C7, C8, C9, C9a, C10, C11 về thuế suất bạn có thể tham khảo thêm trong phần thuế suất thuế TNDN trong bài viết về thuế thu nhập doanh nghiệp của EasyInvoice.
– Chỉ tiêu C7: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22%
Thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp có doanh thu từ 20 tỷ đồng/năm trở lên trong hoạt động sản xuất kinh doanh với thuế suất là 20% (Áp dụng từ ngày 1/1/2016).
– Chỉ tiêu C8: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20%
Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp có doanh thu không quá 20 tỷ/năm từ ngày 1/1/2016.
– Chỉ tiêu C9: Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi
Thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc các hoạt động kinh doanh sản xuất hàng hóa dịch vụ không ưu đãi.
– Chỉ tiêu C9a: Thuế suất không ưu đãi
Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm.
– Chỉ tiêu C10: Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh theo thuế suất không ưu đãi
Số thuế TNDN phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh được tính theo thuế suất không ưu đãi.
+ [C10 = C7 x 22%) + C8x20%) + C9 x C9a)
– Chỉ tiêu C11: Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi
– Chỉ tiêu C12: Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ
Tổng số thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ tính thuế được xác định dựa trên điều kiện thực tế cơ sở kinh doanh đang được hưởng miễn giảm thuế theo quy định và số thuế được miễn, giảm theo hiệp định.
– Chỉ tiêu C13: Thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định
Số thuế TNDN được miễn giảm theo hiệp định tránh đánh thuế 2 lần của nước ký hiệp định với VN.
– Chỉ tiêu C14: Số thuế được miễn giảm không theo Luật thuế TNDN
Thuế TNDN được miễn giảm theo Nghị quyết, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cùng các trường hợp được miễn giảm khác không theo luật thuế TNDN.
– Chỉ tiêu C15: Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
Số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
– Chỉ tiêu C16: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
+ [C16 = C10 – C11 – C12 – C15]
– Chỉ tiêu D: Tổng số thuế TNDN phải nộp
D = D1 + D2 + D3
– Chỉ tiêu D1: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
– Chỉ tiêu D2: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
– Chỉ tiêu D3: Thuế TNDN phải nộp
Các chỉ tiêu bạn nên quan tâm nhất bao gồm:
– Chỉ tiêu G: Tổng số thuế TNDN còn phải nộp
Tổng số thuế TNDN còn phải nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động chuyển nhượng BĐS và các hoạt động khác.
G = G1 + G2 + G3
Với:
G1: Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
G2: Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS
G3: Thuế TNDN khác phải nộp
– Chỉ tiêu I: Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp
+ I = G – H
Trong đó, chỉ tiêu H là 20% số thuế TNDN phải nộp.
H = D x 20%.
Kết luận:
- Nếu chỉ tiêu G dương: Số tiền doanh nghiệp phải nộp thêm
- G âm: Số tiền doanh nghiệp nộp thừa.
- I dương: doanh nghiệp bị phạt nộp chậm số tiền và phải điền số tiền phạt vào chỉ tiêu M.
Như vậy, nếu G và I cùng dương thì các bạn sẽ phải nộp số tiền là G + M2 (số tiền chậm nộp).
Vậy là xong phần quyết toán thuế.
Vậy tổng kết lại, hồ sơ quyết toán thuế 2020 cần chuẩn bị những gì? Cùng đến với phần tiếp theo.
Hồ sơ quyết toán thuế 2020
Theo quy định thì hồ sơ quyết toán thuế các bạn cần chuẩn bị bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN (ban kèm với với Thông tư 151/2014/TT-BTC).
– Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia cắt, hợp nhất, sáp nhập hay chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chấm dứt hoặc giải thể.
– Một số phụ lục kèm theo tờ khai như:
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu 03-1A/TNDN (sản xuất, thương mại và dịch vụ)
+ Mẫu số 03-1B/TNDN (ngân hàng, tín dụng)
+ Mẫu số 03-1C/TNDN (công ty chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
Cả 3 mẫu số trên đều ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
Sau khi thực hiện xong hồ sơ quyết toán thuế, kế toán có thể tới Cơ quan quản lý thuế trực tiếp để nộp thuế.
Trong quá trình nộp thuế điện tử, nếu phát sinh lỗi thì có thể xử lý với hướng dẫn trong bài viết: Hướng dẫn xử lý các lỗi thường gặp khi nộp thuế điện tử