Mẫu xác nhận người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân, tổ chức lập ra và là cơ sở để Nhà nước, những cơ quan có thẩm quyền xem xét và xác nhận người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh theo đúng quy định của pháp luật. Vậy mẫu xác nhận người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh như nào hãy cùng hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Nội dung bài viết
- 1. Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là ai?
- 2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
- 2.1. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là con
- 2.2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với vợ hoặc chồng
- 2.3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ
- 2.4. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cá nhân khác
- 2.5. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cá nhân cư trú là người nước ngoài
- 3. Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
- 4. Mẫu đơn xin xác nhận người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
1. Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là ai?
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh bao gồm những đối tượng sau:
– Nhóm 1: Con, bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng theo quy định của pháp luật.
+ Con dưới 18 tuổi phải tính đủ theo tháng.
+ Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật và không có khả năng lao động.
+ Con không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng là những người đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại các bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12).
– Nhóm 2: Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật.
+ Đối với người trong độ tuổi lao động thì phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật, đó là trường hợp bị khuyết tật, không có khả năng lao động và trường hợp không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì phải là đối tượng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
– Nhóm 3: Vợ hoặc chồng hợp pháp theo quy định của người nộp thuế
+ Đối với người trong độ tuổi lao động thì phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật, đó là đối tượng phải thuộc trường hợp bị khuyết tật, không có khả năng lao động và là đối tượng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì phải là đối tượng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
– Nhóm 4: Cá nhân khác, bao gồm:
+ Anh chị em ruột của người nộp thuế.
+ Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại của người nộp thuế; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
+ Cháu ruột của người nộp thuế là con của anh ruột, chị ruột, em ruột.
+ Người mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.
– Điều kiện được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
+ Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật như sau: bị khuyết tật, không có khả năng lao động và không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.
>>>>> Tìm hiểu ngay Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh
2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
2.1. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là con
– Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
– Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
– Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân (nếu có).
– Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
– Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Thông tư 111/2013/TT-BTC hồ sơ chứng minh gồm:
+ Bản chụp Giấy khai sinh.
+ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
– Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như:
+ Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi;
+ Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
2.2. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với vợ hoặc chồng
Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Bản chụp sổ hộ khẩu (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
2.3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ
Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu), giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Lưu ý:
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
2.4. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cá nhân khác
Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1,Thông tư 111/2013/TT-BTC hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
– Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1,Thông tư 111/2013/TT-BTC là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
2.5. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với cá nhân cư trú là người nước ngoài
Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
Ngoài ra, đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo điểm g, khoản 1, Thông tư 111/2013/TT-BTC hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
3. Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì bắt đầu từ ngày 01/07/2020 sẽ có sự điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, quy định cụ thể như sau:
– Trước ngày 01/07/2020 thì mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được xác định là:
- Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với người nộp thuế là 09 triệu đồng/tháng hoặc 108 triệu đồng/năm.
- Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
– Từ ngày 01/07/2020 mức điều chỉnh giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, cụ thể như sau:
- Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm.
- Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Khi kê khai thuế và tạm nộp thuế thu nhập cá nhân từ tháng 7 năm 2020 hoặc từ quý 3 năm 2020 thì người nộp thuế được áp dụng mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như trên.
>>>>> Có thể bạn quan tâm Triển khai hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không tăng thêm chi phí cho doanh nghiệp
4. Mẫu đơn xin xác nhận người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–o0o—–————
Địa danh, ngày… tháng…. năm…..
ĐƠN XIN XÁC NHẬN NGƯỜI PHỤ THUỘC
Kính gửi:
– Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
– Ông…. – Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)….
(Hoặc các chủ thể khác có thẩm quyền, tùy vào mục đích bạn xin xác nhận và yêu cầu của chủ thể yêu cầu bạn nộp xác nhận)
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ Luật hộ tịch năm 2014;
– Căn cứ…;
– Căn cứ tình hình thực tế.
Tên tôi là:… Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…. Do CA….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…
Hiện tại cư trú tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Tên tổ chức/Công ty/… :…
Địa chỉ trụ sở:…
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…… do Sở Kế hoạch và đầu tư…. cấp ngày…./…./……….
Hotline:… Số Fax (nếu có):…
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…. Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…
Hiện tại cư trú tại:….
Số điện thoại liên hệ:…….
Căn cứ đại diện:…..)
(Công ty) tôi xin trình bày với Quý cơ quan/Ông/Bà… sự việc sau:
(Phần này bạn trình bày về nguyên nhân, hoàn cảnh dẫn tới việc bạn làm đơn xin xác nhận người phụ thuộc, ví dụ, công ty bạn đang chuẩn bị khai thuế cho cơ quan thuế, nên yêu cầu bạn khai các thông tin về thu nhập cá nhân, số lượng người phụ thuộc để tính thuế, tính giảm trừ gia cảnh. Trong đó yêu cầu bạn phải có xác nhận về những người phụ thuộc của chủ thể có thẩm quyền để đảm bảo những thông tin mà bạn khai là đúng sự thật,…)
Với những lý do sau:
(Phần này bạn trình bày lý do dùng để thuyết phục chủ thể có thẩm quyền rằng yêu cầu xác nhận mà bạn đưa ra là hợp lý, hợp pháp)
(Công ty) Tôi làm đơn này để kính đề nghị Quý cơ quan/Ông/Bà/… xem xét trường hợp trên của … và tiến hành xác nhận những đối tượng sau:
- /Ông/Bà:… Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:… Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…
Hiện tại cư trú tại:…
Số điện thoại liên hệ:…
- /Anh/Chị:… Sinh năm:…
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA… Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:
Hiện tại cư trú tại:
Số điện thoại liên hệ:
- Cháu: Sinh năm:…
Nơi sinh:
Hộ khẩu thường trú:
Là những người phụ thuộc vào…
(Phần này bạn có thể đưa ra các thông tin khác mà bạn cần xác nhận,…)
(Công ty) Tôi xin cam đoan những thông tin mà (công ty) tôi đã nêu trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin này.
Kính mong Quý cơ quan/Ông/Bà… xem xét và xác nhận thông tin về người phụ thuộc của…… trong thời gian…
Xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
>>> Tải mẫu đơn xin xác nhận người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh tại đây
Trên đây Hóa đơn điện tử Easyinvoice đã giải đáp thắc mắc của nhiều đơn vị về Mẫu xác nhận người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
==========
Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế
SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
- Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
- Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
- Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
- Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
- Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
- Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
- Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
- Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng
Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ 24/7 kể cả ngày lễ tết.
Video giới thiệu Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ
Điện thoại: 1900 33 69 – 1900 56 56 53
Website: https://easyinvoice.vn/
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn