Tìm hiểu thuế bảo vệ môi trường - Cập nhật mới nhất 2023

Tìm hiểu thuế bảo vệ môi trường

Bởi EasyInvoice.vn - 18/01/2023 14082 lượt xem
Đánh giá bài viết

Bảo vệ môi trường chính là một trong những biện pháp để có thể đảm bảo tính bền vững và sự phát triển bền vững. Trước năm 2010, khi mà Luật thuế bảo vệ môi trường được Quốc hội thông qua, thì trong thực tế biện pháp đánh thuế bảo vệ môi trường với mục đích để bảo vệ môi trường đã được phản ánh. Để tìm hiểu thuế bảo vệ môi trường, hãy cùng hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

tim-hieu-thue-bao-ve-moi-truong

1.Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước nhằm điều tiết các hoạt động có ảnh hưởng tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường.  

Thuế bảo vệ môi trường được xem là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Đánh thuế môi trường là hình thức hạn chế một sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường.

>>>>> Tìm hiểu ngay Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

2. Đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường

  • Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu.
  • Thuế bảo vệ môi trường đánh vào các hàng hóa, sản phẩm  có tác động xấu với môi trường.
  • Thuế bảo vệ môi trường áp dụng thuế tuyệt đối.
  • Thuế bảo vệ môi trường điều tiết một lần vào khâu đầu tiên hình thành hàng hóa chịu thuế  tại thị trường trong nước.
  • Mục tiêu lớn nhất của thuế bảo vệ môi trường là tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, góp phần bảo vệ môi trường, bảo đảm phát triển bền vững.

3. Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường

Theo quy định của pháp luật thì đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:

–  Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

a) Xăng, trừ etanol;

b) Nhiên liệu bay;

c) Dầu diezel;

d) Dầu hỏa;

đ) Dầu mazut;

e) Dầu nhờn;

g) Mỡ nhờn.

– Than đá, bao gồm:

a) Than nâu;

b) Than an-tra-xít (antraxit);

c) Than mỡ;

d) Than đá khác.

– Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

– Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

– Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

– Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

tim-hieu-thue-bao-ve-moi-truong

4. Hàng hóa không chịu thuế bảo vệ môi trường

 Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường

– Hàng hóa không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

>>>>> Tìm hiểu thêm Hướng dẫn tra cứu thông tin người nộp thuế

5. Những quy định của thuế bảo vệ môi trường

5.1 Người nộp thuế bảo vệ môi trường

Nội dung tại Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi 2010 trường quy định về người nộp thuế như sau:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, hoạt động nhập khẩu những loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường.

– Người thực hiện nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định đối với một số trường đặc thù như sau:

  • Người nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường cũng là người nộp thuế.
  • Tổ chức, hộ kinh doanh gia đình, cá nhân khi làm đầu mối thu mua những loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế sẽ là người nộp thuế khi không xuất trình được giấy tờ chứng minh hàng hóa đã nộp thuế bảo vệ môi trường.

5.2 Thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường

Dựa vào mục đích sử dụng các loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường nên sẽ có thời điểm xác định thuế khác nhau.

  • Những loại hàng hóa được sử dụng với mục đích là trao đổi, trao tặng, bán ra thì thời điểm bán ra, trao tặng, thời điểm chuyển nhượng là thời điểm xác định thuế.
  • Những loại hàng hóa được sử dụng với mục đích là tiêu dùng nội bộ thì thời điểm sử dụng hàng hóa là thời điểm xác định thuế.
  • Những loại hàng hóa được sử dụng với mục đích là xuất khẩu thì thời điểm đăng ký khai tờ khai hải quan là thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường.
  • Những loại xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu với mục đích để bán thì thời điểm đầu mối bán ra các loại xăng, dầu là thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường.

5.3 Những trường hợp được hoàn thuế bảo vệ môi trường

Đối với những đối tượng có phát sinh thuế bảo vệ môi trường thì bắt buộc phải đóng số thuế được định mức theo quy định của Nhà nước. Bên cạnh đó, một số trường hợp áp dụng hoàn thuế bảo vệ môi trường bao gồm như sau:

  • Những loại hàng hóa xuất khẩu còn lưu kho, bãi tại cửa khẩu đang được quản lý bởi cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Những loại hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho thị trường nước ngoài thông qua đại lý Việt Nam, xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải nước ngoài đi qua đường cảng Việt Nam hoặc ngược lại phù hợp với nội dung được quy định của pháp luật.
  • Những loại hàng hóa thuộc trạng thái tạm nhập để tái xuất khẩu theo phương thức tái xuất, tạm nhập khẩu.
  • Những loại hàng hóa được nhập khẩu nhằm tái xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
  • Những loại hàng hóa thuộc tình trạng tạm nhập để tham gia các cuộc hội chợ, triển lãm khi tái xuất khẩu ra thị trường bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Trên đây Hóa đơn điện tử Easyinvoice đã giải đáp thắc mắc của nhiều đơn vị về tìm hiểu thuế bảo vệ môi trường. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế 

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng. 
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
  • Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
  • Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ 24/7 kể cả ngày lễ tết.

Video giới thiệu Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ

Điện thoại: 1900 33 69 – 1900 56 56 53

Website: https://easyinvoice.vn/

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Tags:

Sử dụng ngay
Hóa đơn điện tử Easyinvoice

Tư vấn hóa đơn điện tử

0981 772 388

Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH

1900 3369 1900 56 56 53 1900 57 57 54 (Nhánh 2)
1900 3369