Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH (24/7) header-call-icon1900 33 69
Bộ phận Kinh doanh: header-call-icon0869 425 631
ĐỪNG BỎ LỠ
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easyinvoice sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Tin tức
Mức Đóng Thuế TNCN 2025
12 Tháng 3, 2025
38 lượt xem

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ tài chính mà mỗi công dân phải thực hiện để đóng góp vào ngân sách nhà nước. Mỗi năm, mức đóng thuế TNCN có thể thay đổi tùy theo các quy định mới từ Chính phủ. Để giúp người dân và doanh nghiệp nắm rõ những thay đổi về mức thuế TNCN, bài viết này của phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức đóng thuế TNCN 2025, những thay đổi mới và cách tính thuế chính xác nhất.

muc-dong-thue-tncn

1. Tổng quan về thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Căn cứ tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định:

Đối tượng nộp thuế

  • Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
  • Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
  1. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  2. Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
  • Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là:

– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam

– Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Xem ngay: Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế TNCN Online 2025

2. Mức đóng thuế TNCN 2025

Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (Các nội dung liên quan đến thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh tại Điều này bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC) mức đóng thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần với 7 bậc thuế như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

3. Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN năm 2025

Các khoản giảm trừ thuế TNCN là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm 3 khoản như sau:

  • Giảm trừ gia cảnh
  • Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện
  • Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN quy định cụ thể như sau:

3.1 Giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân:

Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.

Mức giảm trừ người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng

Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh

– Giảm trừ gia cảnh bản thân người nộp thuế: 

  • Người nộp thuế có nhiều nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tại một thời điểm ( tính đủ theo tháng) người nộp thuế lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi.
  • Đối với người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân từ tháng 01 hoặc từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam trong năm tính thuế ( được tính đủ theo tháng)
  • Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc
  • Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế người phụ thuộc
  • Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký.
  • Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì người nộp thuế tự thỏa thuận ddeeer đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế.

cac-khoan-giam-tru-khi-tinh-thue-tncn

Xem ngay: Các Trường Hợp Được Ủy Quyền Quyết Toán Thuế TNCN 2025

3.2 Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, Quỹ hưu trí tự nguyện

(i) Các khoản đóng bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

(ii) Quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện:

Mức đóng vào quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng đối với người lao động tham gia các sản phẩm hưu trí tự nguyện bao gồm cả số tiền do người sử dụng lao động đóng cho người lao động và cả số tiền do người lao động tự đóng (nếu có), kể cả trường hợp tham gia nhiều quỹ.

Căn cứ xác định thu nhập được trừ là bản chụp chứng từ nộp tiền (hoặc nộp phí) do quỹ hưu trí tự nguyện, doanh nghiệp bảo hiểm cấp.

(iii) Người nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam là cá nhân cư trú nhưng làm việc tại nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nước ngoài đã tham gia đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc theo quy định của quốc gia nơi cá nhân cư trú mang quốc tịch hoặc làm việc tương tự quy định của pháp luật Việt Nam thì được trừ các khoản phí bảo hiểm đó vào thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công khi tính thuế thu nhập cá nhân.

Cá nhân người nước ngoài và người Việt Nam có tham gia đóng các khoản bảo hiểm nêu trên ở nước ngoài sẽ được tạm giảm trừ ngay vào thu nhập để khấu trừ thuế trong năm (nếu có chứng từ) và tính theo số chính thức nếu cá nhân thực hiện quyết toán thuế theo quy định. Trường hợp không có chứng từ để tạm giảm trừ trong năm thì sẽ giảm trừ một lần khi quyết toán thuế.

(iv) Khoản đóng góp bảo hiểm, đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện của năm nào được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm đó.

(v) Chứng từ chứng minh đối với các khoản bảo hiểm được trừ nêu trên là bản chụp chứng từ thu tiền của tổ chức bảo hiểm hoặc xác nhận của tổ chức trả thu nhập về số tiền bảo hiểm đã khấu trừ, đã nộp (trường hợp tổ chức trả thu nhập nộp thay).

3 3. Giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học được trừ vào thu nhập chịu thuế đối với thu từ tiền lương, tiền công trước khi tính thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú, bao gồm:

(i) Khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người khuyết tật, người già không nơi nương tựa được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Tài liệu để chứng minh là chứng từ thu hợp pháp của tổ chức, cơ sở.

(ii) Khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận.

Tài liệu chứng minh là chứng từ thu hợp pháp do các tổ chức, các quỹ của Trung ương hoặc của tỉnh cấp.

Lưu ý: Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học phát sinh vào năm nào được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế đó, nếu giảm trừ không hết không được trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế tiếp theo. Mức giảm trừ tối đa không vượt quá thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công của năm tính thuế phát sinh đóng góp từ thiện nhân đạo, khuyến học.

Trải nghiệm miễn phí phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice ngay hôm nay để quản lý hóa đơn hiệu quả và cập nhật chính xác Mức Đóng Thuế TNCN 2025

Đăng ký dùng thử miễn phí!
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách!

4. Cách tính thuế TNCN năm 2025

Sau đây là hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:

* Đối với cá nhân cư trú:

** Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có thu nhập từ tiền lương, tiền công

Theo điểm b.1 và b.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên như sau:

– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần, kể cả trường hợp cá nhân ký hợp đồng từ ba (03) tháng trở lên tại nhiều nơi.

– Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên nhưng nghỉ làm trước khi kết thúc hợp đồng lao động thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập vẫn thực hiện khấu trừ thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

Theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC) thì công thức tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

Số tiền thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (khoản giảm trừ gia cảnh; khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học)
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần sau:
Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Hoặc thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công cũng có thể áp dụng theo Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn tại Phụ lục 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT – 1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

** Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Theo điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.

Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn nêu trên phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết. (Mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)

Theo đó, công thức tính thuế thu nhập cá nhân với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng như sau:

Số tiền thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập trước khi trả x 10%

* Đối với cá nhân không cư trú:

Theo khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.

Như vậy, công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công với cá nhân không cư trú như sau:

Số tiền thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x thuế suất 20%

Theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:

– Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam / Tổng số ngày làm việc trong năm x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động 2019.

– Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày có mặt ở Việt Nam / 365 ngày x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam theo các trường hợp nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.

5. Quy định kê khai và nộp thuế TNCN 2025

Cá nhân có thể tự mình thực hiện kê khai thuế TNCN hoặc ủy quyền cho đơn vị nơi trả thu nhập thực hiện việc kê khai thuế TNCN. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách cá nhân tự kê khai thuế TNCN.

Nếu tự mình thực hiện kê khai thuế TNCN, người nộp thuế có thể lựa chọn một trong hai cách là kê khai trực tiếp hoặc kê khai online.

5.1. Cách kê khai trực tiếp

Người nộp thuế có thể trực tiếp thực hiện kê khai thuế tại Cơ quan Thuế tại nơi cư trú.

Hồ sơ kê khai thuế với cá nhân nộp thuế gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 02/QTT-TNCN)
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (02-1/BK-QTT-TNCN)
  • Bản sao các chứng từ chứng minh thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trong đó, hồ sơ này không bắt buộc nếu công ty trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế vì đã chấm dứt hoạt động.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc

Nếu hồ sơ của cá nhân đặt yêu cầu, Cơ quan Thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ.

5.2. Cách kê khai online

Hiện tại, người nộp thuế có thể kê khai thuế TNCN online tại website của cơ quan thuế theo các bước sau đây:

  • Bước 1: Truy cập vào liên kết https://canhan.gdt.gov.vn/ và đăng nhập vào tài khoản;
  • Bước 2: Bấm chọn “Quyết toán thuế” và sau đó chọn “Kê khai trực tuyến”;
  • Bước 3: Màn hình chính xuất hiện bảng chọn thông tin tờ khai và người kê khai điền thông tin cá nhân. 
  • Sau khi đã lựa chọn tờ khai xong, bấm “Tiếp tục” và màn hình sẽ hiển thị tờ khai thuế TNCN. Người kê khai điền thông tin vào tờ khai và chọn “Hoàn thành kê khai”;
  • Bước 4: Chọn “Kết xuất XML” và tải tờ khai về thiết bị.
  • Bước 5: In tờ khai thành 02 bản, ký tên và nộp tại cơ quan Thuế.

quy-dinh-ve-ke-khai-va-nop-thue-tncn

5.3. Thời hạn kê khai thuế TNCN 

Thời hạn kê khai thuế TNCN được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 như sau:

  • Kê khai thuế TNCN theo tháng: Muộn nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng có phát sinh nghĩa vụ thuế;
  • Kê khai thuế TNCN theo quý: Muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý có phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn quyết toán thuế TNCN được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

  • Cá nhân ủy quyền quyết toán cho đơn vị trả thu nhập: Muộn nhất là ngày 31/3 dương lịch

Cá nhân trực tiếp thực hiện: Chậm nhất là 30/4 dương lịch. Tuy nhiên, do đây là ngày lễ, Tết nên thời hạn sẽ là ngày làm việc tiếp theo.

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Mức Đóng Thuế TNCN 2025“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0869 425 631 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Khám phá ngay bảng giá phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice cùng ưu đãi hấp dẫn, giúp doanh nghiệp của bạn tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa quy trình quản lý hóa đơn một cách dễ dàng và hiệu quả!

==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế 

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hóa đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng. 
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
  • Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
  • Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY

Video giới thiệu Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử

Điện thoại: 0869 425 631

Website: https://easyinvoice.vn/

Email: hoadondientues@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

 

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
Mua hàng
Hỗ trợ CSKH