Việc nắm rõ những hộ kinh doanh được miễn thuế giúp người nộp thuế chủ động hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, đồng thời tận dụng được các chính sách ưu đãi hợp pháp. Bài viết dưới đây của hóa đơn điện tử EasyInvoice sẽ tổng hợp đầy đủ các trường hợp được miễn thuế, điều kiện và thủ tục cần biết theo quy định mới nhất.
Nội dung bài viết
1. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp
Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế, phí mà hộ kinh doanh phải nộp bao gồm:
- Lệ phí môn bài (hay còn gọi là Thuế môn bài);
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.
Xem thêm: Các Loại Thuế Hộ Kinh Doanh Phải Nộp
2. Những hộ kinh doanh được miễn thuế
2.1. Trường hợp được miễn thuế khoán môn bài
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế môn bài đối với hộ kinh doanh bao gồm:
- Hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Hộ gia đình hoạt động không thường xuyên hoặc không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Hộ gia đình sản xuất muối.
- Hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động (từ 01/01 đến 31/12) cho hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân mới bắt đầu sản xuất, kinh doanh.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu cá nhân, nhóm cá nhân, hoặc hộ gia đình thành lập văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, chi nhánh, thì các đơn vị này cũng được miễn lệ phí môn bài.
2.2. Trường hợp được miễn thuế khoán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu hàng năm từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không vượt quá 100 triệu đồng sẽ được miễn thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Doanh thu được tính bao gồm toàn bộ tiền thu được từ các hoạt động như bán hàng, gia công, hoa hồng, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, cùng các khoản khác như:
- Các khoản hỗ trợ doanh số, khuyến mãi, thưởng, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, cũng như chi phí hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật.
- Các khoản phụ thu, trợ giá, phí thu thêm mà hộ kinh doanh được hưởng theo quy định.
- Các khoản bồi thường do vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường khác (được tính vào doanh thu tính thuế TNCN).
- Các nguồn doanh thu khác mà hộ kinh doanh có được, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Tìm hiểu thêm: Hướng Dẫn Khai Và Nộp Thuế Hộ Kinh Doanh Năm 2025
3. Điều kiện để hộ kinh doanh được miễn thuế
Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.
Lưu ý: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
4. Thủ tục để được miễn thuế hộ kinh doanh
4.1. Thủ tục miễn thuế đối với hộ kinh doanh mà cơ quan thuế phải ra thông báo nộp tiền
Để thực hiện miễn thuế cho các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh theo Khoản 4, Điều 2 Nghị định 92/2021, cơ quan thuế thực hiện các bước sau:
Bước 1. Lập danh sách
- Cơ quan thuế lập danh sách các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện quản lý tại địa bàn để xác định đối tượng được miễn thuế.
Bước 2. Xác định số thuế được miễn thuế cho hộ kinh doanh
- Căn cứ vào số thuế phải nộp của từng đối tượng theo thông báo nộp tiền từ dữ liệu cơ quan thuế, xác định số thuế được miễn.
Bước 3. Ra quyết định miễn thuế cho hộ kinh doanh
- Chi cục trưởng Chi cục thuế ban hành quyết định miễn thuế kèm theo danh sách các hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được miễn thuế.
Bước 4. Cập nhật miễn thuế cho đối tượng mới
- Cuối tháng, nếu có hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới, cơ quan thuế lập danh sách và ra quyết định miễn thuế cho các đối tượng mới này.
Bước 5. Gửi thông báo miễn thuế cho hộ kinh doanh
- Sau khi ra quyết định miễn thuế, cơ quan thuế gửi thông báo miễn thuế đến từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
4.2. Thủ tục miễn thuế đối với hộ kinh doanh mà cơ quan thuế không phải ra thông báo nộp tiền
Khi cơ quan thuế không cần ra thông báo nộp tiền, các bước thực hiện miễn thuế cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh theo Khoản 4, Điều 2 Nghị định 92/2021 được thực hiện như sau:
Bước 1. Xác định số thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc tổ chức khấu trừ, khai thay, nộp thay xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế.
Bước 2. Khai trên Tờ khai thuế
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh lập và khai số thuế phải nộp trên tờ khai thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo mẫu quy định. Họ cần đảm bảo đầy đủ và chính xác các thông tin để được xét miễn thuế đúng quy định.
Bước 3. Lập bản xác định số thuế miễn đối với hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh lập và khai số thuế phải nộp trên tờ khai thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo mẫu quy định và gửi kèm với tờ khai thuế để cơ quan thuế xem xét và xử lý.
Tìm hiểu thêm: Mức Thuế Hộ Kinh Doanh 2025
5. Lưu ý quan trọng cho hộ kinh doanh
Chính sách thuế đối với hộ kinh doanh có nhiều thay đổi đáng chú ý mà chủ hộ cần nắm rõ để tránh vi phạm hoặc bỏ lỡ quyền lợi về thuế. Dưới đây là một số điểm quan trọng cần lưu ý:
- Từ 01/01/2026, hộ kinh doanh chính thức áp dụng phương pháp kê khai, tự nộp thuế.
- Trường hợp hộ kinh doanh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với số tiền thuế nợ và thời gian nợ theo ngưỡng do Chính phủ quy định thì bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh.
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có mức doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống là đối tượng không phải chịu thuế GTGT.Đồng thời căn cứ tại khoản 2 Điều 18 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024, quy định trên sẽ có hiệu lực từ 01/01/2026.
6. Câu hỏi thường gặp về thuế hộ kinh doanh
– Hộ kinh doanh ngừng hoạt động tạm thời có được miễn thuế môn bài không?
Có: Hộ kinh doanh ngừng hoạt động tạm thời vẫn phải nộp thuế môn bài nếu không có thông báo chính thức và xác nhận từ cơ quan thuế.
– Hộ kinh doanh doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm có phải nộp thuế không?
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Đồng nghĩa, cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm không phải đóng thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng.
– Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp thuế môn bài không?
Theo quy định của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên và từ năm thứ 2 trở đi, doanh nghiệp mới cần phải nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp lớn và miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
– Hộ kinh doanh ở vùng khó khăn có được miễn thuế không?
Nghị định số 22/2020/NĐ-CP đã bổ sung quy định về miễn thuế môn bài cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại những khu vực kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn. Theo đó, các hộ kinh doanh ở vùng sâu, vùng xa, và các địa bàn thuộc diện ưu đãi đầu tư sẽ được miễn thuế môn bài trong một số trường hợp nhất định.
Các trường hợp cụ thể được miễn thuế môn bài gồm:
- Hộ kinh doanh tại các địa bàn thuộc vùng kinh tế khó khăn và đặc biệt khó khăn: Hộ kinh doanh ở những khu vực này sẽ được miễn thuế môn bài trong suốt thời gian hoạt động kinh doanh tại đây.
- Hộ kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng: Hộ kinh doanh nhỏ lẻ với doanh thu dưới mức này cũng được miễn thuế môn bài, giúp giảm thiểu gánh nặng cho các hộ kinh doanh nhỏ.
- Hộ kinh doanh mới thành lập: Những hộ kinh doanh mới được miễn thuế môn bài trong năm đầu tiên hoạt động kinh doanh.
Xem thêm: Giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền EasyInvoice
Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Những hộ kinh doanh được miễn thuế“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0869 425 631 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
Đăng ký dùng thử EasyInvoice ngay hôm nay để trải nghiệm giải pháp hóa đơn điện tử nhanh chóng, an toàn và luôn cập nhật đúng quy định thuế mới nhất
Theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 32/2025/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế
SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
- Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
- Tự động đồng bộ đơn hàng thành hóa đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo Thông tư 32/2025/TT-BTC
- Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
- Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
- Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
- Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
- Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
- Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY
Video giới thiệu Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos
Liên hệ để được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử
Zalo tư vấn mua hàng: https://zalo.me/softdreams
Website: https://easyinvoice.vn/
Email: info@softdreams.vn
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn