Cách tra cứu mã số định danh cá nhân- thông tin mới nhất 2022

Cách tra cứu mã số định danh cá nhân

Bởi EasyInvoice.vn - 27/12/2022 1586 lượt xem
Đánh giá bài viết

Chắc hẳn mỗi chúng ta đã từng nghe qua về mã định danh cá nhân, vậy mã số định danh cá nhân là gì? Cách tra cứu mã số định danh cá nhân như nào ? Hãy cùng Hóa đơn điện tử Easyinvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây.

cach-tra-cuu-ma-so-dinh-danh-ca-nhan

1. Mã số định danh cá nhân là gì?

Mã định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc cấp cho công dân Việt Nam, mã số định danh cá nhân là mã số duy nhất của mỗi công dân và không lặp lại ở cá nhân nào khác.

Mã số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Các mã số định danh cá nhân được bảo mật hoàn toàn.

cach-tra-cuu-ma-so-dinh-danh-ca-nhan

>>> Tìm hiểu ngay Thuế thu nhập cá nhân không thường xuyên

2. Ý nghĩa của mã định danh cá nhân

Căn cứ theo điều 13 , Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 thì mã định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số, có cấu trúc như sau:

3 số đầu: Là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (TTTƯ) nơi công dân đăng ký khai sinh hoặc là mã của quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

– 1 chữ số tiếp theo: Là mã thế kỷ sinh + giới tính của công dân. 

– 2 chữ số tiếp theo: Là mã năm sinh của công dân.

– 6 số còn lại: Là dãy các số ngẫu nhiên của mỗi người.

Trong đó : 

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi mà công dân đã đăng ký giấy khai sinh có các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

Mã thế kỷ và mã giới tính trong số định danh cá nhân được quy ước như sau:

  • Công dân sinh ở thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Đối với Nam là 0, nữ là 1.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Đối với Nam là 2, nữ là 3.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Đối với nam là 4, nữ là 5.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Đối với nam là 6, nữ là 7.
  • Công dân sinh ở thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Đối với nam là 8, nữ là 9.

Mã năm sinh: thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ bạn sinh năm 1992 thì mã năm sinh của bạn sẽ là 92.

cach-tra-cuu-ma-so-dinh-danh-ca-nhan

3. Mã số định danh cá nhân có trùng với số căn cước công dân không ?

Đối với những người đã làm thẻ Căn cước công dân (với số thẻ 12 số), số thẻ Căn cước công dân chính là số định danh cá nhân. Số Chứng minh nhân dân (9 số) không phải là số định danh cá nhân. Do vậy, những người chưa được cấp số định danh cá nhân theo quy định thì cần làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân.

Hiện nay, thực hiện theo quy định của  Luật căn cước công dân và các văn bản hướng dẫn thi hành, trẻ em ngay từ khi sinh ra sẽ được cấp số định danh cá nhân. Mã số định danh cá nhân này chính là số thẻ Căn cước công dân khi công dân đủ 14 tuổi đi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân.

Đối với trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân thì số thẻ Căn cước công dân của công dân là số duy nhất cấp cho công dân đó và không thay đổi khi công dân chuyển nơi đăng ký thường trú đến các tỉnh, thành phố khác.

Về trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh, trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển ngay các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Về trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, Điều 15 Nghị định 137 quy định, công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân theo quy định thì khi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân, cơ quan quản lý căn cước công dân có trách nhiệm thu thập, chuyển các thông tin về công dân theo quy định cho cơ quan quản lý cơ quan dữ liệu quốc gia về dân cư….

cach-tra-cuu-ma-so-dinh-danh-ca-nhan

>>>>> Có thể bạn quan tâm Thay thế vé giấy,vé điện tử là gì ?

4. Cách tra cứu mã số định danh cá nhân

 Dưới đây là cách tra cứu mã số định danh cá nhân online

Áp dụng tra cứu áp dụng cho người dân từ 14 tuổi trở lên đã làm CCCD hoặc chưa đổi từ CMND sang CCCD có nhu cầu biết mã định danh cá nhân của mình.

Bước 1: Cần tạo tài khoản trên dịch vụ công Quốc gia

Bước 2: Tiến hành đăng nhập vào dịch vụ công Quốc gia bằng tài khoản đã đăng ký, tiếp theo chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định danh cá nhân của chính mình.

cach-tra-cuu-ma-so-dinh-danh-ca-nhan

Bước 3: Xem kết quả mã định danh cá nhân của bạn. Sẽ được hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO

cach-tra-cuu-ma-so-dinh-danh-ca-nhan

Đối với trẻ em, người dưới 14 tuổi hoặc trên 14 tuổi nhưng chưa làm CCCD thì làm so biết được mã định danh cá nhân 

Đối với trẻ em sinh từ năm 2020 khi được cán bộ tự pháp khai sinh trên hệ thống thì sẽ được cấp mã định danh cá nhân, còn người dưới 14 tuổi có thể liên hệ Công an cấp xã để được cấp thông báo số định danh.

Điều 5 Thông tư 59/2021 của Bộ Công an nêu rõ: Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số ĐDCN thì công dân yêu cầu công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.

Trên đây Hóa đơn điện tử Easyinvoice đã giải đáp thắc mắc của nhiều đơn vị về cách tra cứu mã số định danh cá nhân . Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

==========

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử 

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPIT – Phần mềm kê khai đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ lập Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Đáp ứng đầy đủ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC và Thông tư 37/2010/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tiết kiệm 80% thời gian nhập liệu, đảm bảo việc nộp chứng từ đúng hạn
  • Tích hợp phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice, phần mềm kế toán Easybooks và chữ ký số EasyCA
  • Hỗ trợ báo cáo theo yêu cầu riêng của khách hàng
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ chứng từ

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ 24/7 kể cả ngày lễ tết.

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ: PHẦN MỀM KÊ KHAI EASYPIT  

Video giới thiệu chứng từ khấu trừ thuế TNCN EASYPIT

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ

Điện thoại: 1900 33 69 – 1900 56 56 53

Website: https://easyinvoice.vn/

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Tags:

Sử dụng ngay
Hóa đơn điện tử Easyinvoice

Tư vấn hóa đơn điện tử

0981 772 388

Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH

1900 3369 1900 56 56 53 1900 57 57 54 (Nhánh 2)
1900 3369