phan-mem-hoa-don-dien-tu
ĐỪNG BỎ LỠ
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easyinvoice sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Xem chi tiết chương trình
Tin tức
Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên VNeID
29 Tháng 12, 2025
33 lượt xem

Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên VNeID là nội dung được rất nhiều người lao động, sinh viên, người thuê nhà quan tâm trong bối cảnh các thủ tục hành chính đang được số hóa mạnh mẽ. Thay vì phải trực tiếp đến cơ quan công an, người dân hiện nay có thể đăng ký tạm trú online ngay trên ứng dụng VNeID, nhanh chóng và thuận tiện hơn rất nhiều. Bài viết dưới đây của hóa đơn điện tử EasyInvoice sẽ hướng dẫn chi tiết từ điều kiện, hồ sơ đến các bước đăng ký tạm trú trên VNeID mới nhất

huong-dan-dang-ky-tam-tru-tren-vneid

1. VNeID là gì? Vì sao nên đăng ký tạm trú qua VNeID

VNeID là ứng dụng trên thiết bị di động được phát triển bởi Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư của Bộ Công an Việt Nam.

VNeID được xây dựng với mục đích thay thế cho giấy tờ truyền thống. Ứng dụng này được xây dựng trên nền tảng cơ sở dữ liệu về định danh, dân cư và xác thực điện tử, cung cấp các tiện ích phát triển công dân số, chính phủ số, xã hội số.

Việc đăng ký cư trú qua ứng dụng VNeID mang lại nhiều lợi ích thiết thực, gồm: Tiết kiệm thời gian:

  • Người dân có thể thực hiện thủ tục ngay trên điện thoại di động mà không cần đến cơ quan công an. 
  • Có thể theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ trực tiếp trên ứng dụng. 
  • Giảm tải việc sử dụng giấy tờ bản cứng, chuyển sang quản lý dữ liệu số. 
  • Người dân có thể cập nhật nơi cư trú của mình một cách nhanh chóng, chính xác.

2. Điều kiện và yêu cầu trước khi đăng ký tạm trú trên VNeID

Trước khi đăng ký tạm trú trên ứng dụng định danh điện tử VNeID, người dùng cần đảm bảo các điều kiện:

– Tài khoản VNeID mức 2 đang hoạt động

Nếu mới chỉ có tài khoản mức 1, cần đến Công an xã/phường hoặc nơi làm CCCD để nâng lên mức 2 (lấy vân tay, ảnh, xác thực thông tin).

– Điện thoại đã cài và cập nhật VNeID bản mới nhất (iOS/Android).

– Thông tin & giấy tờ về chỗ ở hợp pháp (để đính kèm hồ sơ):

  • Hợp đồng thuê nhà / giấy tờ sở hữu nhà, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp theo Nghị định 154/2024/NĐ-CP
  • Thông tin chủ hộ / chủ nhà (họ tên, số định danh cá nhân/CCCD).

– Tài khoản của chủ hộ/chủ chỗ ở hợp pháp & cha/mẹ/người giám hộ (nếu cần) cũng nên là VNeID mức 2 để họ có thể xác nhận online.

Xem ngay: Hướng dẫn cách nộp thuế hộ kinh doanh qua eTax mobile

3. Đăng ký tạm trú trên VNeID cần giấy tờ gì?

dang-ky-tam-tru-tren-vneid-can-giay-to-gi

Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những giấy tờ sau:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

– Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP gồm:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (trong đó có thông tin về nhà ở);

+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

+ Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Xem ngay: Hướng Dẫn Đăng Ký Mã Định Danh Cho Doanh Nghiệp

4. Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên VNeID mới nhất 2025

Bước 1: Đăng nhập và vào mục đăng ký tạm trú

– Mở ứng dụng VNeID, đăng nhập tài khoản.

– Tại màn hình chính, chọn “Thủ tục hành chính”.

– Trong danh sách thủ tục, chọn “Đăng ký tạm trú” (nếu cần đăng ký thường trú thì chọn mục tương ứng).

Bước 1

Bước 2: Xác thực Passcode / sinh trắc học

– Ứng dụng yêu cầu nhập Passcode hoặc xác thực bằng vân tay / FaceID.

– Nếu quên Passcode, bấm “Quên passcode” để thiết lập lại (lưu ý: nhập sai quá 5 lần có thể bị khóa tới ngày hôm sau).

Bước 2

Bước 3: Tạo yêu cầu đăng ký mới

– Ở màn hình Đăng ký tạm trú, bấm “Tạo mới yêu cầu”.

– Chọn:

  • “Bản thân” nếu bạn đăng ký cho chính mình
  • “Khai hộ” nếu đăng ký giúp người thân.

Bước 3

Bước 4: Khai thông tin đăng ký tạm trú

– Trong form đăng ký:

  • Điền các trường có dấu chấm đỏ (bắt buộc): họ tên, ngày sinh, số định danh cá nhân, số điện thoại…
  • Chọn loại đăng ký tạm trú: Lập hộ mới hoặc đăng ký vào hộ đã có sẵn.

bước 4.1

– Chọn hình thức xác nhận đồng ý của:

  • Chủ hộ/chủ chỗ ở hợp pháp
  • Cha, mẹ, người giám hộ (nếu là người chưa thành niên) (có thể xác nhận qua VNeID hoặc xác nhận bằng Tờ khai CT01 giấy rồi chụp/scan đính kèm)

bước 4.2

Từ 01/07/2025, mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng là mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA

.- Tiếp theo điền họ và tên, số định danh cá nhân của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Bước 5: Chọn nơi đăng ký

– Chọn thông tin nơi đề nghị đăng ký tạm trú:

  • Từ cấp tỉnh,
  • Quận/huyện
  • Xã/phường/thị trấn.

– Điền thông tin chi tiết địa chỉ tạm trú/thường trú của mình gồm số nhà, số đường, mối quan hệ với chủ hộ.

bước 5.1

Chọn thông tin nơi đề nghị đăng ký tạm trú:

  • Từ cấp tỉnh,
  • Quận/huyện
  • Xã/phường/thị trấn.

– Điền thông tin chi tiết địa chỉ tạm trú/thường trú của mình gồm số nhà, số đường, mối quan hệ với chủ hộ.

– Nếu có thành viên khác trong gia đình cùng đăng ký tạm trú/thường trú, người dân chọn Thêm thành viên và điền các thông tin theo yêu cầu.

Bước 6: Kiểm tra và xác nhận thông tin hồ sơ

– Sau khi đã điền đủ thông tin theo hướng dẫn, người dân sẽ xác nhận lại các thông tin, nếu cần chỉnh sửa chỉ cần ấn phím mũi tên quay lại ở góc trái phía trên màn hình.

– Trước khi gửi hồ sơ, công dân cần đính kèm giấy tờ có liên quan:

  • Hợp đồng thuê nhà
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (CT01).

bước 6

– Ứng dụng cho phép lựa chọn nhận kết quả:

  • Nhận qua email
  • Nhận trực tiếp tại công an xã/phường nơi đăng ký tạm trú.

– VNeID sẽ hiển thị lại thông tin người dùng đã khai báo và đăng ký để kiểm tra.

  • Nếu các thông tin được khai là chính xác, bạn kéo xuống dưới, đánh dấu vào tùy chọn “Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình”
  • Sau đó nhấn nút ‘Gửi hồ sơ’.

Bước 6.2

Bước 7: Nộp lệ phí (Trường hợp công dân không mất lệ phí đăng ký thường trú/tạm trú thì bỏ qua bước này)

– Công dân xác nhận thanh toán phí hồ sơ, xác nhận chia sẻ dữ liệu để thực hiện thanh toán

– Công dân có thể thanh toán bằng thẻ nội địa, tài khoản ngân hàng hoặc mã QR.

Màn hình nhập thông tin thanh toán chi phí hồ sơ

– Người dân cũng có thể theo dõi quá trình xử lý hồ sơ, quản lý hồ sơ đã nộp ngay trên ứng dụng VNeID bằng cách truy cập chức năng Đăng ký thường trú/Đăng ký tạm trú nhấn Lịch sử yêu cầu.

Màn hình nhập thông tin thanh toán chi phí hồ sơ

bước 7

Chú ý:

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Công dân đăng ký thường trú khi có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình hoặc chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình, nhưng được chủ hộ hoặc chủ sở hữu hợp pháp đó đồng ý cho phép đăng ký thường trú (chẳng hạn vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con cái ở với cha mẹ…).

Tạm trú là nơi công dân sinh sống từ 30 ngày trở lên ngoài nơi thường trú của mình và đã được đăng ký tạm trú. Thời hạn đăng ký tạm trú tối đa là 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần.

Xem ngay: Chưa Đăng Ký Định Danh Mức 2 Có Được Tự Đi Khai Thuế TNCN?

5. Thời gian giải quyết và kết quả đăng ký tạm trú

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

Theo đó, thời hạn thực hiện thủ tục kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là 3 ngày làm việc. Nếu vượt quá mà không giải quyết thì anh có quyền khiếu nại đơn vị giải quyết.

6. Lệ phí đăng ký tạm trú trên VNeID

Căn cứ theo quy định tại Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

Trường hợp công dân nộp hồ sơ trực tiếp

Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến

1 Đăng ký thường trú Đồng/lần đăng ký 20.000 10.000
2 Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình) Đồng/lần đăng ký 15.000 7.000
3 Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách Đồng/người/ lần đăng ký 10.000 5.000
4 Tách hộ Đồng/lần đăng ký 10.000 5.000

Ghi chú: Các trường hợp đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú 2020.

Theo đó, phí đăng ký tạm trú trên VNeID mới nhất cụ thể:

  • Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình): 7.000 đồng/ lần đăng ký;
  • Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: 5.000 đồng/người/ lần đăng ký.

Xem ngay: Quy Trình Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Online

7. Một số câu hỏi thường gặp về đăng ký tạm trú qua VNeID

– Mức phạt nếu không đăng ký tạm trú

Từ ngày 15/12/2025, người không đăng ký tạm trú trên có thể bị phạt tiền lên tới 1 triệu đồng.

Cụ thể, theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 282/2025/NĐ-CP về mức xử phạt đối với cá nhân có hành vi vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú:

Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú hoặc khai báo thông tin về cư trú;

b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

c) Không xuất trình giấy tờ liên quan đến cư trú hoặc thông tin về cư trú trên ứng dụng định danh quốc gia theo yêu cầu kiểm tra của cơ quan, người có thẩm quyền.

Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (khoản 2 điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP).

– Tại sao không đăng ký tạm trú trên VNeID được

Một số nguyên nhân phổ biến:

  • Tài khoản chưa định danh mức độ 2, các thủ tục cư trú sẽ không thực hiện được và cần cập nhật tại công an phường/xã.
  • Thông tin cá nhân trên căn cước công dân chưa đồng bộ hoặc có sai sót về ngày sinh, địa chỉ thường trú, số định danh sẽ khiến hệ thống báo lỗi.
  • Chủ hộ chưa kích hoạt tài khoản VNeID hoặc chưa xác nhận yêu cầu của người đăng ký, hồ sơ sẽ bị tạm dừng.
  • Những lỗi khác cũng xuất phát từ địa chỉ tạm trú không chính xác, hồ sơ đính kèm chưa hợp lệ, mạng yếu, ứng dụng VNeID chưa cập nhật phiên bản mới, hoặc lỗi hệ thống quá tải.

– Gia hạn tạm trú có làm trên VNeID được không?

Có, Người dân có thể thực hiện gia hạn tạm trú trực tiếp trên VNeID.Theo quy định cứ 2 năm gia hạn 1 lần và thủ tục vẫn như đăng ký lần đầu.

– Đăng ký tạm trú trên VNeID có cần ra công an không?

Không, khi đăng ký tạm trú trên ứng dụng VNeID, bạn không cần ra công an phường/xã nữa vì đây là thủ tục được thực hiện hoàn toàn online, giúp tiết kiệm thời gian; tuy nhiên, bạn cần có tài khoản VNeID mức 2 (có xác thực vân tay) và chuẩn bị sẵn thông tin/giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (hợp đồng thuê nhà, giấy tờ chủ nhà…) để tải lên hồ sơ điện tử và hoàn tất thủ tục, tránh bị phạt từ 15/12/2025. 

– Không có hợp đồng thuê nhà có được làm tạm trú không?

Khi đăng ký tạm trú thì người đăng ký buộc phải chứng minh chỗ ở hợp pháp của mình thông qua các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu không có hợp đồng thuê thì không thể làm thủ tục tạm trú theo quy định.

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên VNeID“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0869 425 631 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Đăng ký dùng thử hóa đơn điện tử EasyInvoice để được tự động cảnh báo doanh nghiệp rủi ro về thuế, giúp hạn chế sai sót và bảo vệ an toàn pháp lý cho doanh nghiệp.

Đăng ký dùng thử ngay!
Gửi thông tin thành công, EasyInvoice sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách!

 


Theo quy định tại Nghị định 70/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 123/2020/NĐ-CPThông tư 32/2025/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế 

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hóa đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo Thông tư 32/2025/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng. 
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
  • Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
  • Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY

Video giới thiệu Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos

Liên hệ để được tư vấn về phần mềm hóa đơn điện tử

Zalo tư vấn mua hàng: https://zalo.me/softdreams

Website: https://easyinvoice.vn/

Email: info@softdreams.vn

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
Zalo Tư vấn mua hàng
Zalo Hỗ trợ sử dụng
Facebook Tư vấn mua hàng
Hotline hỗ trợ 1900 3369

Hỗ trợ khách hàng

Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7

Liên hệ hỗ trợ
Giải đáp thắc mắc, hỗ trợ kỹ thuật
Liên hệ mua hàng
Tư vấn sản phẩm, báo giá