Các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200 gồm những khoản nào? Hãy cùng Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Nội dung bài viết
1. Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?
Căn cứ theo Điều 81 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu như sau:
Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ khoản tiền được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ và được ghi nhận vào TK 521. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Việc hạch toán và điều chỉnh các khoản giảm trừ doanh thu cần tuân thủ theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành. Doanh nghiệp cần lưu ý ghi chép đầy đủ, chính xác các chứng từ liên quan đến các khoản giảm trừ để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.
Tìm hiểu ngay: Nguyên Tắc Ghi Nhận Doanh Thu Theo Thông Tư 200
2. Phân loại các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm 3 loại là: Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán và Hàng bán bị trả lại.
-Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm giá mà doanh nghiệp bán cho khách hàng khi họ mua hàng với số lượng lớn. Chiết khấu thương mại được xem như một công cụ khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn, từ đó giúp doanh nghiệp tăng doanh thu và cải thiện dòng tiền hiệu quả.
-Giảm giá hàng bán: Đây là khoản giảm trừ do sản phẩm, hàng hóa bị hư hỏng, lỗi thời hoặc không đúng chất lượng theo cam kết. Việc giảm giá hàng bán là nhằm mục đích bán được những sản phẩm tồn kho, giảm thiểu tổn thất cho doanh nghiệp.
-Hàng bán bị trả lại: Là khoản tiền hoàn lại cho khách hàng khi họ trả lại hàng hóa đã mua do các lý do như: không ưng ý, sản phẩm bị lỗi, vi phạm hợp đồng,… Doanh nghiệp cần có chính sách đổi trả hàng hóa hợp lý để đảm bảo quyền lợi của khách hàng và giữ gìn uy tín của thương hiệu.
Tìm hiểu thêm: Mẫu Phiếu Chi Theo Thông Tư 200
3. Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo thông tư 200
3.1 Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại
– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng.
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.
- Có TK 111, TK 112, TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách.
– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Nợ TK 5211: CKTM cho khách hàng hưởng.
- Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách.
3.2 Hạch toán các khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng.
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.
- Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng giảm cho khách hàng
– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Nợ TK 5213: giá trị hàng giảm cho khách hàng.
- Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho khách hàng.
3.3 Hạch toán khoản hàng đã bán mà khách hàng trả lại
3.3.1 Phản ánh khoản doanh thu của hàng bán bị trả lại
– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm.
- Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp đã ghi nhận nay ghi giảm.
- Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm.
– Trường hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Nợ TK 5212: doanh thu của số hàng bị trả lại ghi nhận giảm.
- Có TK 111, 112, 131: Tổng doanh thu bao gồm cả thuế ghi nhận giảm
3.3.2 Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập lại kho
- Nợ TK 156: giá trị hàng bị trả lại nhập kho.
- Có TK 632: giá vốn hàng bị trả lại ghi nhận giảm.
3.4 Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển các khoản giảm trừ trên doanh thu cho người mua hàng ở các bút toán 3.1, 3.2 và 3.3 sang bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần.
- Nợ TK 511: Các khoản giảm trừ làm doanh thu giảm.
- Có TK 5211: CKTM làm doanh thu giảm.
- Có TK 5213: GGHB làm doanh thu giảm.
- Có TK 5212: HBBTL làm doanh thu giảm.
Có thể bạn quan tâm: Hướng Dẫn Kê Khai Thuế Thương Mại Điện Tử
Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Theo Thông Tư 200“.Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline:0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
==========
Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế
SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
- Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
- Tự động đồng bộ đơn hàng thành hóa đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
- Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
- Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
- Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
- Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
- Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
- Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY
Video giới thiệu Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ
Điện thoại: 0981 772 388 – 1900 33 69
Website: https://easyinvoice.vn/
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn