Thuế thu nhập cá nhân là một phần tiền được trích từ tiền lương của người có thu nhập hoặc từ các nguồn thu khác nộp vào ngân sách nhà nước. Khoản thuế này là khoản đã tính các khoản được giảm trừ rồi. Cùng tìm hiểu thông tin hướng dẫn tính thuế TNCN lũy tiến trong bài viết dưới đây của Hóa đơn điện tử Easyinvoice
Nội dung bài viết
Về đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân, theo quy định tại Điều 2, Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007, sửa đổi bổ sung năm 2012, bao gồm cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế.
Cụ thể:
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Trong khi đó, cá nhân không cư trú phải nộp thuế thu nhập cá nhân sẽ gồm những đối tượng có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Lưu ý, các cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có thể tự thực hiện nộp, quyết toán thuế TNCN với cơ quan quản lý thuế trực tiếp hoặc được phép ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán.
>>>>>>>> Bài viết liên quan: Các khoản giảm trừ thuế TNCN
Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến cho người lao động. Với mỗi đối tượng, cách tính thuế được xác định theo công thức khác nhau. Cụ thể:
Công thức xác định: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất (c)
Trong đó:
Cụ thể:
(a) Tổng thu nhập: Thu nhập mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, gồm: tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác dưới hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản phụ cấp, tiền thưởng…
(b) Các khoản giảm trừ: Điều 9, Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định, các khoản giảm trừ sẽ bao gồm giảm trừ gia cảnh, giảm trừ bảo hiểm.
(c)Thuế suất sẽ theo biểu lũy tiến từng phần:
Dựa trên biểu thuế lũy tiến từng phần trên, công thức tính thuế Thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Bậc 1: Thu nhập tính thuế TNCN từ 0 – 5 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 5% => Số thuế TNCN phải nộp: 0 triệu VNĐ + 5% thu nhập tính thuế
Bậc 2: Thu nhập tính thuế TNCN từ 5 – 10 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 10% => Số thuế TNCN phải nộp: 0,25 triệu VNĐ + 10% thu nhập tính thuế
Bậc 3: Thu nhập tính thuế TNCN từ 10 – 18 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 15% => Số thuế TNCN phải nộp: 0,75 triệu VNĐ + 15% thu nhập tính thuế
Bậc 4: Thu nhập tính thuế TNCN từ 18 – 32 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 20% => Số thuế TNCN phải nộp: 1,95 triệu VNĐ + 20% thu nhập tính thuế
Bậc 5: Thu nhập tính thuế TNCN từ 32 – 52 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 25% => Số tính thuế TNCN phải nộp: 4,75 triệu VNĐ + 25% thu nhập tính thuế.
Bậc 6: Thu nhập tính thuế TNCN từ 52 – 80 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 30% => Số tính thuế TNCN phải nộp: 9,75 triệu VNĐ + 30% thu nhập tính thuế.
Bậc 7: Thu nhập tính thuế TNCN trên 80 triệu VNĐ/tháng thì áp dụng mức thuế suất 35% => Số tính thuế TNCN phải nộp: 18,15 triệu VNĐ + 35% thu nhập tính thuế.
>>>>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Cách quyết toán thuế TNCN của cá nhân có nhiều nguồn thu nhập
>>>>>>>>>> Hướng dẫn: Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2022
Điểm i, Điều 25, Thông tư 111/2015 quy định, thuế TNCN phải nộp của cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động được tính bằng 10% tổng thu nhập. Cụ thể:
Các cá nhân, tổ chức trả tiền công, thù lao hoặc các loại tiền khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ 10% thuế trên tổng thu nhập.
Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: Thuế TNCN từ tiền công, tiền lương của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương (x) thuế suất 20%.
Khoản 2, Điều 8 của Thông tư này cũng quy định, thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền công, tiền lương của cá nhân cư trú.
Như vậy, công thức tính thuế TNCN với cá nhân không cư trú như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế TNCN (x) 20%
Trong đó: Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN.
>>>>>>> Xem thêm: Mẫu ủy quyền quyết toán thuế TNCN
Trên đây, Hóa đơn điện tử Easyinvoice đã hướng dẫn tính thuế TNCN lũy tiến. Các doanh nghiệp, cá nhân cần nắm rõ để thực hiện đúng nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 56 56 53 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
==========
Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPIT – Phần mềm kê khai đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ lập Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ: PHẦN MỀM KÊ KHAI EASYPIT
Video giới thiệu chứng từ khấu trừ thuế TNCN EASYPIT
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ
Điện thoại: 1900 33 69 – 1900 56 56 53
Website: https://easyinvoice.vn/
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn
EASYINVOICE – TOP 1 PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KẾT NỐI THÀNH CÔNG VỚI TỔNG CỤC THUẾ
Product SKU: GTIN - Global Trade Item Number
Product Brand: Phần mềm kế toán EasyBoooks, Hóa đơn điện tử EasyInvoice
Product In-Stock: InStock