Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH (24/7) header-call-icon1900 33 69
Bộ phận Kinh doanh: header-call-icon0869 425 631
EASYINVOICE TRI ÂN KHÁCH HÀNG
Tặng gói 300 hóa đơn điện tử khi đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Easybooks
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI NGAY HÔM NAY!
phan-mem-hoa-don-dien-tu
Gửi thông tin thành công, Easyinvoice sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách hàng!
Tin tức
Hướng Dẫn Quyết Toán Thuế TNCN Online 2025
25 Tháng 2, 2025
1334 lượt xem

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ bắt buộc đối với người lao động có thu nhập chịu thuế. Hiện nay, việc quyết toán thuế trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm bớt thủ tục hành chính. Trong bài viết này, hóa đơn điện tử EasyInvoice sẽ hướng dẫn bạn cách quyết toán thuế TNCN online một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

huong-dan-quyet-toan-thue-tncn-online

1. Quy định chung về quyết toán thuế TNCN

1.1 Thuế TNCN là gì? Quyết toán thuế TNCN là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) có thể được hiểu là một loại thuế trực thu, là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ

  1. Khai quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phải nộp của năm tính thuế hoặc thời gian từ đầu năm tính thuế đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc thời gian từ khi phát sinh đến khi chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, có thể hiểu quyết toán thuế TNCN là việc được thực hiện nhằm xác định số tiền thuế mà cá nhân phải nộp của năm tính thuế thông qua việc khai quyết toán thuế.

Quyết toán thuế cho phép thực hiện việc kiểm tra lại toàn bộ khối lượng, tính hợp lệ của những số liệu có trong các khoản thuể của cá nhân thực hiện việc khái quyết toán thuế.

Xem ngay: Mẫu Tờ Khai Thuế TNCN Quý 4/2024

1.2 Thời hạn quyết toán thuế TNCN

quy-dinh-chung-ve-quyet-toan-thue-tncn

Thời hạn quyết toán thuế căn cứ vào nhiều yếu tố bao gồm đối tượng quyết toán thuế và trường hợp quyết toán thuế.

Đối tượng quyết toán thuế TNCN

Đối tượng quyết thuế TNCN bao gồm cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định của Luật cư trú Việt Nam. Căn cứ theo hình thức quyết toán thuế có thể chia ra như sau:

(1) Đối tượng trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên mà không đáp ứng điều kiện được ủy quyền quyết toán theo quy định, đồng thời có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
  • Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài hoặc trả từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán chưa khấu trừ thuế trong năm.
  • Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.

(2) Đối tượng được ủy quyền quyết toán cho đơn vị, doanh nghiệp trả thu nhập

Theo quy định tại Điểm d, Khoản 6, Điều 8, Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có 02 đối tượng được ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho cá nhân, đơn vị trả thu nhập gồm:

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.

Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm; Đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2025

Căn cứ theo quy định về thời hạn quyết toán thuế quy định tại Luật Quản lý thuế 2019 thì thời hạn quyết toán thuế TNCN năm 2025 (quyết toán thuế TNCN của năm 2024) như sau:

– Đối với đối tượng trực tiếp quyết toán thuế: Chậm nhất là ngày 02/05/2025.

– Đối với cá nhân, tổ chức trả thu nhập được ủy quyền quyết toán thuế TNCN: Chậm nhất là ngày 31/03/2025.

Lưu ý: Do ngày 30/04 và 01/05 năm 2025 rơi vào ngày nghỉ lễ, nên thời hạn nộp hồ sơ quyết toán đối với đối tượng trực tiếp quyết toán thuế được kéo dài đến ngày 02/05/2025.

Xem ngay: Các Trường Hợp Được Ủy Quyền Quyết Toán Thuế TNCN 2025

2. Các trường hợp phải quyết toán thuế TNCN

cac-truong-hop-phai-quyet-toan-thue-tncn

Cụ thể tại điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021, những đối tượng phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

(1) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì năm quyết toán đầu tiên là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh. Trường hợp cá nhân chưa làm thủ tục quyết toán thuế với cơ quan thuế thì thực hiện ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác quyết toán thuế theo quy định về quyết toán thuế đối với cá nhân. Trường hợp tổ chức trả thu nhập hoặc tổ chức, cá nhân khác nhận ủy quyền quyết toán thì phải chịu trách nhiệm về số thuế TNCN phải nộp thêm hoặc được hoàn trả số thuế nộp thừa của cá nhân.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì không ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay mà phải trực tiếp khai quyết toán với cơ quan thuế theo quy định.

(2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền. Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống. Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã quyết toán thuế TNCN trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.

Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế TNCN theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và tổ chức trả thu nhập mới thu lại chứng từ khấu trừ thuế TNCN do tổ chức trả thu nhập cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).

(3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập được cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch; đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

– Cá nhân sau khi đã ủy quyền quyết toán thuế, tổ chức trả thu nhập đã thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân, nếu phát hiện cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì tổ chức trả thu nhập không điều chỉnh lại quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập, chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo số quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của chứng từ khấu trừ thuế nội dung: “Công ty … đã quyết toán thuế TNCN thay cho Ông/Bà …. (theo ủy quyền) tại dòng (số thứ tự) … của Phụ lục Bảng kê 05-1/BK-TNCN” để cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.

Giảm bớt nỗi lo về thủ tục thuế! Đăng ký ngay EasyPIT – phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN, giúp doanh nghiệp hoàn thành quyết toán thuế nhanh chóng chỉ trong vài phút

Đăng ký trải nghiệm ngay hôm nay!
Gửi thông tin thành công, Easybooks sẽ liên hệ sớm nhất đến với quý khách!

3. Chuẩn bị trước khi quyết toán thuế TNCN online

Trước khi bắt đầu thực hiện quy trình quyết toán thuế online, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết.

Đăng ký tài khoản trên hệ thống thuế điện tử (Etax):

Truy cập vào hệ thống thuế điện tử Etax và đăng ký tài khoản cá nhân nếu bạn chưa có. Việc đăng ký khá đơn giản, bạn chỉ cần điền thông tin cá nhân như họ tên, số điện thoại, mã số thuế và email.

Chuẩn bị các giấy tờ và thông tin liên quan

  • Mã số thuế cá nhân: Đây là mã số quan trọng mà bạn sẽ sử dụng trong suốt quá trình quyết toán thuế. Nếu bạn chưa có mã số thuế, bạn có thể đăng ký mã số thuế online trên hệ thống Etax.
  • Chứng từ khấu trừ thuế: Đây là giấy tờ mà cơ quan hoặc tổ chức đã trả thu nhập cung cấp cho bạn. Các chứng từ này cho biết tổng số thu nhập đã chi trả và số tiền thuế đã khấu trừ.
  • Các giấy tờ khác: Giấy xác nhận thu nhập từ các nguồn khác, các chứng từ giảm trừ gia cảnh (nếu có).

4. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online

huong-dan-quyet-toan-thue-tncn-online-2

Bước 1: Đăng nhập hệ thống thuế điện tử

  • Truy cập vào hệ thống Etax và đăng nhập bằng mã số thuế cá nhân đã đăng ký: Nhập “mã số thuế” và nhập “mật khẩu”, sau đó ấn đăng nhập.

Bước 2: Chọn chức năng kê khai thuế

  • Sau khi đăng nhập, trên thanh menu chọn “Quyết toán thuế” và tiếp tục chọn “Kê khai thuế trực tuyến”.

Bước 3: Nhập thông tin kê khai trực tuyến

Trường thông tin có dấu (*) đỏ là bắt buộc phải kê khai trung thực. Gồm có: Tên người gửi; Địa chỉ liên hệ; SĐT; Email.

Trường thông tin tờ khai sẽ chọn: 02/QTT-TNCN –Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (Thông tư 80/2021)

Trường thông tin cơ quan thuế quyết toán: gồm có 3 đối tượng cụ thể như sau:

Trường hợp 1: Tích vào ô đầu tiên nếu:  Người nộp thuế có duy nhất 01 nguồn thu nhập trực tiếp khai thuế trong năm do làm việc tại các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam hoặc nguồn từ nước ngoài.

Sau đó, Người nộp thuế lựa chọn cơ quan thuế đã khai trực tiếp trong năm tại ô “Cục thuế” trực tiếp khai thuế trong năm

Trường hợp 2: Tích vào ô thứ 2 nếu: Người nộp thuế trực tiếp khai thuế trong năm có từ 02 nguồn thu nhập trở lên bao gồm cả thu nhập thuộc diện khai trực tiếp trong năm và Thu nhập do tổ chức trả thu nhập đã khấu trừ.

Người nộp thuế tự kê khai các nguồn thu nhập và thông tin liên quan theo bảng mẫu của cơ quan thuế

Trường hợp 3: Tích vào ô thứ 3 nếu: Người nộp thuế không trực tiếp khai thuế trong năm chỉ có nguồn thu nhập thuộc diện khấu trừ qua tổ chức trả thu nhập.

Thực hiện khai thông tin về nơi làm việc: Nếu có thay đổi nơi làm việc tích vào ô 1 hoặc ô 2. Nếu không có thay đổi nơi làm việc: Tích vào ô 3 hoặc ô 4 hoặc ô 5.

Tiếp tục điền thông tin ở các mục sau:

  • Trường hợp quyết toán thuế:
  • Quyết toán theo năm dương lịch
  • Quyết toán 12 tháng liên tục khác năm dương lịch
  • Quyết toán không đủ 12 tháng
  • Năm kê khai: Năm thực hiện quyết toán
  • Loại tờ khai:
  • Tờ khai chính thức: Khi thực hiện quyết toán thuế lần đầu trong kỳ
  • Tờ khai bổ sung: Trường hợp đã nộp hồ sơ rồi nhưng người nộp thuế khai sai muốn khai lại

Bước 4: Điền thông tin vào tờ khai quyết toán thuế mẫu 02/QTT-TNCN.

Mẫu 02/QTT-TNCN là tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu này được sử dụng để khai báo các khoản thu nhập, các khoản được giảm trừ và tính toán số thuế phải nộp trong một năm.

Các chỉ tiêu chính cần khai báo trong mẫu 02/QTT-TNCN bao gồm:

Phần thông tin chung:

  • Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế.
  • Lần khai: Xác định là khai lần đầu hay khai bổ sung.
  • Thông tin cá nhân: Họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại…

Phần khai báo thu nhập:

  • Tổng thu nhập chịu thuế: Bao gồm tổng các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam.
  • Các khoản thu nhập được miễn thuế: Khai báo các khoản thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản giảm trừ: Khai báo các khoản giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc (nếu có).
  • Thu nhập chịu thuế tính thuế: Là tổng thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản được miễn thuế và giảm trừ.

Phần tính thuế:

  • Thuế suất áp dụng: Tùy thuộc vào mức thu nhập chịu thuế tính thuế mà áp dụng thuế suất tương ứng theo quy định.
  • Số thuế tính được: Số thuế phải nộp tính theo công thức: Thu nhập chịu thuế tính thuế x Thuế suất áp dụng.
  • Số thuế đã nộp: Khai báo số thuế đã nộp trong năm (nếu có).
  • Số thuế phải nộp/hoàn lại:
  • Số thuế phải nộp: Nếu số thuế tính được lớn hơn số thuế đã nộp.
  • Số thuế được hoàn lại: Nếu số thuế tính được nhỏ hơn số thuế đã nộp.

Các phần khác:

  • Các khoản thu nhập từ nước ngoài: Nếu có thu nhập từ nước ngoài, cần khai báo đầy đủ thông tin.
  • Các khoản chi phí được trừ: Khai báo các khoản chi phí được trừ hợp pháp theo quy định.
  • Các thông tin khác: Các thông tin bổ sung khác theo yêu cầu của cơ quan thuế.

Bước 5: Nộp tờ khai

Để nộp tờ khai bạn thực hiện như sau

  • Tích chọn mục “Tôi cam đoan số liệu đã khai và hồ sơ đính kèm là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai và hồ sơ đính kèm”
  • Chọn “Hoàn thành kê khai”.
  • Chọn “Kết xuất XML” để lưu và nộp tờ khai
  • Sau đó chọn “Nộp tờ khai“

Bước 6: Gửi hồ sơ và các chứng từ đính kèm

  • Chọn phụ lục đính kèm: Bao gồm các chứng từ như chứng từ khấu trừ thuế, chứng từ nộp thuế, chứng từ từ thiện, nhân đạo (nếu có), tài liệu xác minh khoản đã trả của tổ chức trả thu nhập từ nước ngoài, và các chứng từ khác nếu cần.
  • Nhấn “Chọn tệp” để tải lên tệp dữ liệu đính kèm lên hệ thống.
  • Nhấn “Tiếp tục”.

Lúc này, hệ thống sẽ hiển thị xác thực nộp tờ khai:

  • Nhập “Mã kiểm tra” và chọn “Tiếp tục”.
  • Nhập mã OTP được Tổng Cục Thuế gửi qua tin nhắn điện thoại, sau đó chọn “Tiếp tục”.

Sau khi hoàn tất việc nộp tờ khai thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo tiếp nhận vào email và tin nhắn đến số điện thoại đã đăng ký của người nộp thuế với nội dung: “Hồ sơ khai thuế điện tử mẫu 02/QTT-TNCN đã được gửi thành công. CQT sẽ trả thông báo chấp nhận hoặc không chấp nhận sau 01 ngày làm việc.”

Xem ngay: Hướng Dẫn Tra Cứu Số Tiền Thuế TNCN Đã Nộp

5. Một số lưu ý quan trọng khi quyết toán thuế TNCN online

luu-y-quan-trong-khi-quyet-toan-thue-tncn-online

Kê khai sai người lao động trong phụ lục bảng kê chi tiết kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu số 05/QTT-TNCN

Căn cứ khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì tổ chức trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế lũy tiến từng phần. Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.

Như vậy việc kê khai chi tiết các cá nhân thuộc diện tính thuế trên bảng kê quyết toán thuế như sau:

– Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN: áp dụng với các cá nhân có hợp đồng lao động dài hạn từ 3 tháng trở lên và thuộc diện tính thuế thu nhập cá nhân theo biểu lũy tiến từng phần.

– Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN: áp dụng với các cá nhân có hợp đồng lao động ngắn hạn dưới 3 tháng và thuộc diện tính thuế thu nhập cá nhân theo thuế suất toàn phần.

Trường hợp cá nhân vừa ký hợp đồng lao động thử việc dưới 3 tháng được khấu trừ theo thuế suất 10%, sau đó ký kết hợp đồng dài hạn từ 3 tháng trở lên được khấu trừ theo Biểu thuế lũy tiến từng phần thì:

– Nếu người lao động có ủy quyền quyết toán cho tổ chức, tổ chức tổng hợp thu nhập và số thuế đã khấu trừ của cá nhân đó và kê khai tại Phụ lục bảng kê 05- 1/BK-QTT-TNCN cho toàn bộ thu nhập chịu thuế trong năm (bao gồm cả phần thu nhập được khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến và theo mức thuế suất 10%).

– Nếu người lao động đó không ủy quyền quyết toán cho tổ chức, tổ chức kê khai thu nhập và số thuế đã khấu trừ của cá nhân đó tại cả hai phụ lục bảng kê 05- 1/BK-QTT-TNCN (thu nhập chịu thuế được khấu trừ theo biểu lũy tiến) và phụ lục bảng kê 05-2/BK-QTT-TNCN (thu nhập được khấu trừ theo mức thuế suất 10%).

Nguyên tắc và thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Nguyên tắc và thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Lưu ý: Riêng đối với người phụ thuộc khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc về nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định tại quy định tại Điều 71, Điều 104, Điều 105, Điều 106 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Ủy quyền quyết toán

– Xác định đúng cá nhân được ủy quyền quyết toán quy định tại tiết d.2, điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐCP.

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập, cụ thể như sau:

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện việc quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch.

Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì cá nhân được ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức mới.

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm dương lịch; Đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế TNCN theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

– Ủy quyền QTT TNCN đối với trường hợp điều chuyển: Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động (nếu có).

Lưu ý: Tổ chức được ủy quyền QTT thay cho người lao động trong trường hợp điều chuyển thì trên Tờ khai QTT TNCN mẫu 05/QTT-TNCN phải tích vào ô chỉ tiêu [04] và trên BK05-1 tại chỉ tiêu [13] TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển và chỉ tiêu [23] số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển phải điền đầy đủ thông tin Thu nhập chịu thuế và số thuế đã khấu trừ tại 02 chỉ tiêu này.

Hướng dẫn, hỗ trợ người lao động

– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 02 nơi trở lên (trừ trường hợp cá nhân được điều chuyển trong cùng một tổ chức, hệ thống) không thuộc diện ủy quyền quyết toán cho tổ chức chi trả. Tổ chức chi trả có trách nhiệm thông báo cho người lao động của đơn vị mình tự thực hiện quyết toán thuế Thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công đối với các cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan Thuế do có thu nhập từ tiền công, tiền lương từ 02 nơi trở lên theo đúng quy định.

– Phối hợp với cơ quan Thuế để hỗ trợ, khuyến khích người nộp thuế đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng eTax Mobile, ứng dụng Thuế điện tử dành cho cá nhân của Tổng cục Thuế để kiểm tra thông tin về người phụ thuộc và quyết toán thuế TNCN gợi ý do hệ thống ứng dụng CNTT của ngành Thuế tự động tạo lập. Việc tổng hợp dữ liệu và tạo lập Tờ khai gợi ý được hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin ngành Thuế tự động thực hiện ngay sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức trả thu nhập.

Trường hợp người lao động không ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức chi trả thì có thể sử dụng chức năng “Tạo tờ khai 02/QTT-TNCN gợi ý” để thực hiện quyết toán, hoàn thuế TNCN trực tiếp với cơ quan Thuế.

Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN online 2025“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0869 425 631 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Khám phá ngay bảng giá phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice ưu đãi hấp dẫn nhất, giúp doanh nghiệp của bạn tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa quy trình quản lý hóa đơn một cách dễ dàng và hiệu quả!

==========

EASYPIT – Phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN dành cho Doanh nghiệp

  • Lập và quản lý chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử: Easypit hỗ trợ lập mới, thay thế, điều chỉnh, và upload chứng từ chỉ trong vài thao tác đơn giản.
  • Liên kết trực tiếp với Cơ quan Thuế: Gửi chứng từ trực tiếp từ phần mềm, giúp giảm thiểu thao tác thủ công và không cần truy cập vào website của cơ quan thuế.
  • Tiết kiệm 90% thời gian nhập liệu: Tự động hóa quy trình nhập liệu và hỗ trợ upload chứng từ hàng loạt từ file Excel, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả.
  • Quản lý chứng từ khấu trừ dễ dàng: Theo dõi tình trạng phát hành, lưu trữ và báo cáo chứng từ nhanh chóng và tiện lợi.
  • Tối ưu hóa quy trình thuế TNCN cho doanh nghiệp: Đăng ký mẫu hóa đơn và thông báo phát hành chứng từ chỉ với vài thao tác đơn giản, hỗ trợ cả doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
  • Cập nhật chính sách thuế mới nhanh chóng: Phần mềm luôn cập nhật các thay đổi về chính sách thuế, đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ quy định pháp lý mới nhất.

Video giới thiệu Phần mềm chứng từ khấu trừ thuế TNCN EasyPIT 


Điện thoại: 0869 425 631

Website: https://easyinvoice.vn/

Email: hoadondientues@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Đánh giá bài viết
Bài viết liên quan
Mua hàng
Hỗ trợ CSKH