Xử Lý Thuế Tncn Nộp Thừa Sau Quyết Toán - Mới Nhất 2023

Xử Lý Thuế Tncn Nộp Thừa Sau Quyết Toán

Bởi EasyInvoice.vn - 08/09/2023 20185 lượt xem
Đánh giá bài viết

Xử lý thuế tncn nộp thừa sau quyết toán như nào? Mời quý bạn đọc hãy cùng Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice tìm hiểu qua bài viết sau đây.

xu-ly-thue-tncn-nop-thua-sau-quyet-toan

1. Cách xử lý thuế TNCN nộp thừa sau quyết toán

Điều 60 của Luật quản lý thuế năm 2019 quy định về việc xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp và tiền phạt nộp thừa như sau:

  • Người nộp thuế có số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp lớn hơn số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt phải nộp, được áp dụng bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa vào số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt còn nợ hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt phải nộp của kỳ nộp thuế tiếp theo. Nếu không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt, người nộp thuế có thể yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa.
  • Trong trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt còn nợ, trong khoảng thời gian từ ngày phát sinh khoản nộp thừa đến ngày cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ, không tính tiền chậm nộp tương ứng với khoản tiền bù trừ.
  • Khi người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp hoặc tiền phạt nộp thừa, cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  • Nếu người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản hoặc không có phản hồi bằng văn bản trong trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, sau 01 năm kể từ ngày thông báo, hoặc khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cơ quan quản lý thuế có thể thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán hoặc hệ thống dữ liệu điện tử.
  • Trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh và có cả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ, cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
  • Thẩm quyền và thủ tục xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa quy định tại Điều này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

Vì vậy, dựa theo quy định trên, khi người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, có thể áp dụng một trong hai biện pháp sau:

  • Bù trừ tự động vào số tiền thuế phải nộp cho kỳ nộp thuế khác.
  • Yêu cầu hoàn trả số tiền thuế nộp thừa.

>>>>> Tìm hiểu ngay Có Bắt Buộc Công Ty Đóng Thuế Thu Nhập Cá Nhân Cho Nhân Viên

2. Thời điểm xác định khoản thuế TNCN nộp thừa để xử lý

thoi-diem-xac-nhan-khoan-thue-tncn-nop-thua-de-xu-ly

Thời điểm xác định khoản nộp thừa với người nộp thuế tự tính, tự khai và tự nộp. Cụ thể sẽ được tính là ngày đã nộp tiền vào NSNN. 

Thời điểm xác định khoản nộp thừa của người nộp thuế

Trường hợp người nộp đã đóng trước khi nộp hồ sơ khai thuế. Thời điểm xác định là ngày nộp hồ sơ khai thuế. Nếu có hồ sơ khai bổ sung, thời điểm được lấy là nộp hồ sơ khai bổ sung.

Các trường hợp khác cần lưu ý:

Với người nộp thuế xác định nghĩa vụ thuế. Theo thông báo nộp tiền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông báo đến từ cơ quan thuế. Thời điểm xác định được tính là ngày đã nộp tiền vào NSNN. 

Trường hợp nộp tiền trước ngày thông báo, thời điểm xác định nộp thừa là ngày ban hành thông báo nộp tiền của các cơ quan này. Nếu có thông báo điều chỉnh, bổ sung thì thời điểm xác định là ngày ban hành thông báo.

Với người nộp thuế nộp tiền theo quyết định của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước. Thời điểm xác định là ngày nộp tiền vào NSNN. 

Nếu nộp tiền trước ngày quyết định, thời điểm xác định khoản là ngày ban hành quyết định. Nếu có nhiều quyết định, thì thời điểm xác định căn cứ vào quyết định cuối cùng.

Với những người nộp thuế đã nộp tiền vào NSNN, tuy nhiên, sau đó thực hiện theo bản án. Thời điểm xác định nộp thừa là ngày bản án có hiệu lực.

>>>>> Tìm hiểu thêm Hướng Dẫn Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Lương NET

3. Trình tự, thủ tục bù trừ tiền nộp thừa thuế thu nhập cá nhân năm 2023

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, trình tự thủ tục bù trừ giải quyết số tiền nộp thừa thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

– Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC thì không phải gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa đến cơ quan thuế. Cơ quan thuế thực hiện tự động bù trừ trên hệ thống quản lý thuế theo quy định về kế toán nghiệp vụ thuế đối với trường hợp quy định tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC và cung cấp thông tin cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 69 Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

– Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, thì gửi hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa. Hồ sơ bao gồm Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan thuế có thẩm quyền xử lý khoản nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của người nộp thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của người nộp thuế, cơ quan thuế đối chiếu khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế. Theo đó:

– Trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế thực hiện bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo đề nghị của người nộp thuế và thông báo cho người nộp thuế có khoản nộp thừa đề nghị bù trừ và người nộp thuế có khoản nợ, khoản thu phát sinh được bù trừ biết theo Mẫu số 01/TB-XLBT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

– Trường hợp đề nghị của người nộp thuế không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT được ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP gửi cho người nộp thuế để giải trình, bổ sung thông tin;

– Trường hợp người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa bằng ngoại tệ thuộc trường hợp khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ, khi thực hiện bù trừ phải quy đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra đầu ngày của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm xác định số thuế nộp thừa để bù trừ.

Thời gian giải trình, bổ sung thông tin của người nộp thuế không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ khoản nộp thừa của cơ quan thuế. Sau khi nhận được thông tin giải trình, bổ sung của người nộp thuế, trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế thì thực hiện bù trừ theo quy định tại điểm c.1 khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Quá thời hạn giải trình, bổ sung theo thông báo của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hoặc người nộp thuế có giải trình, bổ sung những khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị của người nộp thuế không khớp đúng với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế thì cơ quan thuế ban hành Thông báo theo Mẫu số 01/TB-XLBT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC nêu rõ lý do không thực hiện bù trừ khoản nộp thừa gửi cho người nộp thuế.

– Về thẩm quyền giải quyết, theo hướng dẫn của Thông tư số 80/2021/TT-BTC, cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thu Ngân sách nhà nước, cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ theo quy định sẽ thực hiện xử lý bù trừ khoản nộp thừa.

Trường hợp khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại văn bản đề nghị không thuộc trường hợp bù trừ khoản nộp thừa theo quy định, thì cơ quan thuế ban hành thông báo theo mẫu nêu rõ lý do không thực hiện bù trừ khoản nộp thừa gửi.

Lưu ý: Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau đây:

Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;

Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế;

Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.

trinh-tu-thu-tuc

>>>>> Có thể bạn quan tâm Các Công Việc Kế Toán Cần Làm Trong Tháng 9/2023

Trên đây Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Xử lý thuế tncn nộp thừa sau quyết toán”. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

==========

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế 

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

  • Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
  • Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC
  • Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
  • Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng. 
  • Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
  • Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
  • Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
  • Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY

Video hướng dẫn sử dụng Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0981 772 388 – 1900 33 69

Website: https://easyinvoice.vn/

Email: contact@softdreams.vn

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Tags:

Sử dụng ngay
Hóa đơn điện tử Easyinvoice

Tư vấn hóa đơn điện tử

0981 772 388

Hỗ trợ kỹ thuật & CSKH

1900 3369 1900 56 56 53 1900 57 57 54 (Nhánh 2)
1900 3369