Hạch toán góp vốn liên doanh như thế nào? Cùng tìm hiểu phương pháp hạch toán góp vốn liên doanh qua bài viết sau đây của hóa đơn điện tử EasyInvoice.
Nội dung bài viết
- 1. Liên doanh là gì?
- 2. Cơ sở pháp lý khi góp vốn liên doanh
- 3. Góp vốn liên doanh là gì? Hình thức góp vốn
- 4. Phương pháp hạch toán góp vốn liên doanh
- 4.1. Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- 4.2. Hạch toán các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- 4.3. Hạch toán khi bên tham gia liên doanh góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:
- 4.4. Hạch toán khi nhà đầu tư mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết:
- 4.5. Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các chi phí khác, ghi:
- 4.6. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
- 4.7. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- 4.8. Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- 4.9. Trường hợp đầu tư thêm để công ty liên doanh, liên kết trở thành công ty con và nắm giữ quyền kiểm soát, ghi:
- 4.10. Kế toán khoản vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất do Nhà nước giao:
- 4.11. Kế toán giao dịch mua, bán giữa bên tham gia liên doanh và công ty liên doanh:
- 4.12. Ghi nhận vào báo cáo tài chính:
1. Liên doanh là gì?
Liên doanh là hình thức hợp tác kinh tế ở một trình độ tương đối cao, được tiến hành trên cơ sở các bên tham gia tự nguyện cùng nhau góp vốn để thành lập các công ty, xí nghiệp nhằm cùng sản xuất, cùng quản lý và chia lãi theo phương thức thỏa thuận. Chủ thể liên doanh có thể tham gia thành lập nhiều đơn vị kinh tế liên doanh khác nhau để phát huy các khả năng, thế mạnh kinh tế, kỹ thuật của mình. Việc liên doanh được thực hiện dưới các hình thức hợp tác như giữa hai hay nhiều doanh nghiệp tham gia mang quốc tịch khác nhau, giữa doanh nghiệp liên doanh với doanh nghiệp ở trong nước hoặc doanh nghiệp ở nước ngoài hoặc với nhà đầu tư nước ngoài, giữa các doanh nghiệp liên doanh với nhau, giữa Chính phủ các nước với nhau.
>>>>> Tìm hiểu ngay Công Ty Ủy Quyền Cho Chi Nhánh Vay Vốn
2. Cơ sở pháp lý khi góp vốn liên doanh
- Luật đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT;
- Cam kết WTO.
3. Góp vốn liên doanh là gì? Hình thức góp vốn
3.1 Góp vốn liên doanh là gì?
Góp vốn liên doanh là hoạt động đầu tư tài chính mà TCTD đầu tư vốn vào tổ chức khác để nhận kết quả kinh doanh và cùng chịu rủi ro (nếu có) theo tỷ lệ vốn góp.Như vậy, việc thực hiện thủ tục góp vốn liên doanh là hoạt động góp vốn cần thiết đối với nhiều công ty khi có sự lựa chọn này.
3.2 Hình thức góp vốn
+ Góp vốn bằng tiền
+ Góp vốn bằng tài sản: Hình thức góp vốn này rất hay được áp dụng. Các loại tài sản như tiền mặt hay ngoại tệ, vàng, bất động sản… đều là tài sản có thể được sử dụng để góp vốn.
Lưu ý khi góp vốn bằng tài sản: Hiện vật khi làm thủ tục góp vốn liên doanh phải có giấy tờ đăng ký quyền sở hữu. Khi thu hồi vốn góp liên doanh, căn cứ vào giá trị tài sản do bên liên doanh bàn giao để ghi giảm số vốn đã góp.
Nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được coi là một khoản chi phí.
+ Góp vốn bằng tri thức Hình thức góp vốn này có thể hiểu là sử dụng những phát minh, nghiên cứu của mình về sản phẩm, thị trường, tổ chức sản xuất, kinh doanh… nhằm đem lại lợi ích cho công ty.
4. Phương pháp hạch toán góp vốn liên doanh
4.1. Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Có các TK 111, 112.
4.2. Hạch toán các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
Khi phát sinh các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như: Chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ phí, thuế và phí ngân hàng… , ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
- Có các TK 111, 112.
4.3. Hạch toán khi bên tham gia liên doanh góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:
Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa) hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty liên doanh, liên kết khi nhận tài sản của nhà đầu tư phải ghi tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp)
- Có các TK 211, 213, 217 (góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
- Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
- Có TK 711 – Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh giá tăng).
– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp)
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
- Có các TK 211, 213, 217 (góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
- Có các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
>>>>> Có thể bạn quan tâm Các Khoản Phụ Cấp Không Tính Thuế TNCN
4.4. Hạch toán khi nhà đầu tư mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết:
Tại ngày mua, nhà đầu tư xác định và phản ánh giá phí khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bao gồm: Giá trị hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết.
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Có các TK 111, 112, 121,…
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thực hiện bằng cách phát hành cổ phiếu:
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá)
- Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
- Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)
- Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu (theo mệnh giá).
+ Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:
- Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
- Có các TK 111, 112,…
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:
+ Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (giá trị hao mòn)
- Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh do trao đổi TSCĐ:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh toán)
- Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa, khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa đưa đi trao đổi, ghi:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có các TK 155, 156,…
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).
– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu theo mệnh giá, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
- Nợ TK 34312 – Chiết khấu trái phiếu (phần chiết khấu)
- Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bằng trái phiếu có phụ trội, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 34311 – Mệnh giá trái phiếu
- Có TK 34313 – Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).
+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá…, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Có các TK 111, 112, 331,…
4.5. Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các chi phí khác, ghi:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
- Có các TK 111, 112, 152,…
4.6. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
– Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ công ty liên doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư hoặc cổ tức, lợi nhuận được chia (bằng tiền) đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 138
- Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
4.7. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
- Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213,… (giá trị thanh lý, nhượng bán thu được bằng tiền hoặc tài sản)
- Nợ TK 228 – Đầu tư khác ( giá trị đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết còn lại không còn thỏa mãn điều kiện đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, chuyển thành đầu tư khác)
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
- Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
4.8. Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
- Có các TK 111, 112, 331…
4.9. Trường hợp đầu tư thêm để công ty liên doanh, liên kết trở thành công ty con và nắm giữ quyền kiểm soát, ghi:
- Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con ( bao gồm giá trị khoản đầu tư thêm và giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết chuyển sang)
- Có các TK 111, 112, 152, 153… (giá trị các khoản đầu tư thêm)
- Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (ghi giảm khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết).
>>>>> Tìm hiểu thêm Hạch Toán Lãi Thu Từ Góp Vốn Liên Doanh
4.10. Kế toán khoản vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất do Nhà nước giao:
– Khi doanh nghiệp Việt Nam được Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với các công ty nước ngoài bằng giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thì sau khi có quyết định của Nhà nước giao đất và làm xong thủ tục giao cho liên doanh, ghi:
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
- Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (chi tiết vốn Nhà nước).
– Trường hợp bên Việt Nam được Nhà nước giao đất để tham gia liên doanh, khi chuyển nhượng vốn góp thì thực hiện như sau:
+ Khi chuyển nhượng vốn góp vào công ty liên doanh cho bên nước ngoài và trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước, ghi:
- Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh.
+ Nếu bên đối tác thanh toán cho bên Việt Nam tài sản ngoài quyền sử dụng đất (trong trường hợp này công ty liên doanh chuyển sang thuê đất), ghi:
- Nợ các TK 111, 112,…
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
– Trường hợp bên Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nước ngoài trong công ty liên doanh và trả lại quyền sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất. Công ty liên doanh phải ghi giảm quyền sử dụng đất và ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tương ứng với quyền sử dụng đất. Việc giữ nguyên hoặc ghi tăng vốn phụ thuộc vào việc đầu tư tiếp theo của chủ sở hữu. Tiền thuê đất do cơ sở này thanh toán không tính vào vốn chủ sở hữu mà hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các kỳ tương ứng.
4.11. Kế toán giao dịch mua, bán giữa bên tham gia liên doanh và công ty liên doanh:
Kế toán phản ánh như giao dịch đối với các giao dịch mua, bán với khách hàng thông thường (trừ khi áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu).
4.12. Ghi nhận vào báo cáo tài chính:
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn được kế toán ghi nhận vào chỉ tiêu mã số 252 “ Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết ” thuộc “ Đầu tư tài chính dài hạn” (mã số 250) trên “Bảng cân đối kế toán”.
Trên đây Hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về phương pháp hạch toán góp vốn liên doanh . Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.
==========
Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế
SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:
- Liên kết trực tiếp với cơ quan thuế
- Tự động đồng bộ đơn hàng thành hoá đơn, chuyển dữ liệu lên cơ quan thuế theo thông tư 78/2021/TT-BTC.
- Cập nhật sớm nhất những chính sách mới của cơ quan thuế
- Tạo và in đơn hàng ngay cả khi có hoặc không có kết nối mạng.
- Thiết lập mẫu vé in theo mong muốn của DN & HKD.
- Tích hợp hệ sinh thái đa kênh như: Hóa đơn điện tử EasyInvoice, Phần mềm kế toán EasyBooks và chữ ký số EasyCA
- Tự động thống kê báo cáo chi tiết về doanh thu, lợi nhuận, chi phí… mỗi ngày
- Tự động hóa nghiệp vụ nhập liệu và lưu trữ thông tin đơn hàng
ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY
Video hướng dẫn sử dụng Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ
Điện thoại: 0981 772 388 – 1900 33 69
Website: https://easyinvoice.vn/
Email: contact@softdreams.vn
Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn